Đề thi đề nghị HK2 Sinh 8 đề 4
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề thi đề nghị HK2 Sinh 8 đề 4 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Bình Minh
Trường THCS Đông Thành
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN Sinh 8
Thời gian làm bài: 60 phút;
(12 câu trắc nghiệm và tự luận)
Mã đề thi 490
I/ TRẮC NGHIỆM: ( Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Sản phẩm thải chủ yếu của hệ bài tiết là:
A. Nước bọt, cacbonic, phân. B. Nước tiểu, mồ hôi, phân.
C. Cacbonic, nước tiểu và mồ hôi. D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 2: Điều nào sau đây không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Không bền vững B. Mang tính bẩm sinh
C. Trả lời kích thích tương ứng. D. Cả 3 ý trên.
Câu 3: Hoocmôn tham gia vào điều hòa lượng đường trong máu là:
A. Glucagon B. Ađrênalin C. Insulin D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 4: Trong các loại thức ăn sau đây, thức ăn nào có chứa nhiều vitamin C:
A. Rau xanh, cà chua, quả tươi. B. Bơ, trứng, sữa
C. Gan, thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc. D. Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật.
Câu 5: Điều nào sau đây là sai trong quá trình tạo thành nước tiểu?
A. Cầu thận lọc máu tại nang cầu thận, tạo ra nước tiểu đầu.
B. Cầu thận lọc máu tạo ra nước tiểu đầu, duy trì sự ổn định nồng độ, thành phần các chất trong máu.
C. Quá trình bài tiết tiếp tạo ra nước tiểu chính thức.
D. Quá trình hấp thụ lại các chất.
Câu 6: Thành phần chính trong xương và răng là muối khoáng:
A. Canxi B. Natrri C. Sắt D. Iot
Câu 7: Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào quan trọng và giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác:
A. Tuyến tụy B. Tuyến giáp C. Tuyến yên D. Truyến trên thận
Câu 8: Sự tạo thành nước tiểu trải qua các giai đoạn:
A. Hấp thụ lại, bài tiết B. Bài tiết và hấp thụ lại
C. Lọc máu, bài tiết, hấp thụ lại D. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp.
Câu 9: Phản xạ có điều kiện bị mất đi là do:
A. Phản xạ được lặp lại liên tục.
B. Phản xạ không được củng cố dần mất đi.
C. Sự ức chế phản xạ cũ, thành lập phản xạ mới phù hợp hơn với đời sống.
D. Phản xạ không được củng cố dần mất đi. Sự ức chế phản xạ cũ, thành lập phản xạ mới phù hợp hơn với đời sống.
Câu 10: Các loại hoocmon sinh dục ở phụ nữ là:
A. Ostrogen, Progesteron, GH, ACTH B. ICSH, Testosteron
C. FSH, LH, Ostrogen, progesteron D. TSH, LH, Ostrogen
Câu 11: Điều nào sau đây không đúng với nguyên nhân của viễn thị?
A. Cầu mắt ngắn do bẩm sinh.
B. Thường xuyên đọc sách báo nơi thiếu ánh sáng.
C. Thể thủy tinh mất tính đàn hồi, không điều tiết được.
D. Ở người già thể thủy tinh bị lão hóa.
Câu 12: Điều nào không đúng với người say rượu khi đi “chân nam đá chân chiêu”?
A. Tiểu não bị rối loạn không điều khiển được cử động.
B. Do trụ não bị rối loạn, điều khiển các cử động không chính xác.
C. Không giữ được thăng bằng cho cơ thể.
D. Tiểu não không phối hợp được các cử động phức tạp.
II/ Tự Luận: (7đ)
Câu 1: Hãy nêu các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da phù hợp. (2đ)
Câu 2: Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta dựa vào những nguyên tắc nào? (3đ)
Câu 3: Vì sao da luôn luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước? (1đ)
Câu 4: Khi đi trên đường đi thấy vụ tai nạn xe máy gây chết người, sợ quá tim đập nhanh, huyết áp tăng cao, một lúc sau bình tĩnh trở lại thì giảm nhịp đập và huyết áp trở lại bình thường.
Dựa vào chức năng của phân hệ giao cảm và phân đối giao cảm, trình bày phản xạ điều hòa hoạt động của tim
và hệ mạch trong trường hợp trên. (1đ)
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: ( Học sinh chọn đúng mỗi câu dạt 0,25 điểm)
Trường THCS Đông Thành
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN Sinh 8
Thời gian làm bài: 60 phút;
(12 câu trắc nghiệm và tự luận)
Mã đề thi 490
I/ TRẮC NGHIỆM: ( Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Sản phẩm thải chủ yếu của hệ bài tiết là:
A. Nước bọt, cacbonic, phân. B. Nước tiểu, mồ hôi, phân.
C. Cacbonic, nước tiểu và mồ hôi. D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 2: Điều nào sau đây không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Không bền vững B. Mang tính bẩm sinh
C. Trả lời kích thích tương ứng. D. Cả 3 ý trên.
Câu 3: Hoocmôn tham gia vào điều hòa lượng đường trong máu là:
A. Glucagon B. Ađrênalin C. Insulin D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 4: Trong các loại thức ăn sau đây, thức ăn nào có chứa nhiều vitamin C:
A. Rau xanh, cà chua, quả tươi. B. Bơ, trứng, sữa
C. Gan, thịt bò, trứng, hạt ngũ cốc. D. Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật.
Câu 5: Điều nào sau đây là sai trong quá trình tạo thành nước tiểu?
A. Cầu thận lọc máu tại nang cầu thận, tạo ra nước tiểu đầu.
B. Cầu thận lọc máu tạo ra nước tiểu đầu, duy trì sự ổn định nồng độ, thành phần các chất trong máu.
C. Quá trình bài tiết tiếp tạo ra nước tiểu chính thức.
D. Quá trình hấp thụ lại các chất.
Câu 6: Thành phần chính trong xương và răng là muối khoáng:
A. Canxi B. Natrri C. Sắt D. Iot
Câu 7: Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào quan trọng và giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác:
A. Tuyến tụy B. Tuyến giáp C. Tuyến yên D. Truyến trên thận
Câu 8: Sự tạo thành nước tiểu trải qua các giai đoạn:
A. Hấp thụ lại, bài tiết B. Bài tiết và hấp thụ lại
C. Lọc máu, bài tiết, hấp thụ lại D. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp.
Câu 9: Phản xạ có điều kiện bị mất đi là do:
A. Phản xạ được lặp lại liên tục.
B. Phản xạ không được củng cố dần mất đi.
C. Sự ức chế phản xạ cũ, thành lập phản xạ mới phù hợp hơn với đời sống.
D. Phản xạ không được củng cố dần mất đi. Sự ức chế phản xạ cũ, thành lập phản xạ mới phù hợp hơn với đời sống.
Câu 10: Các loại hoocmon sinh dục ở phụ nữ là:
A. Ostrogen, Progesteron, GH, ACTH B. ICSH, Testosteron
C. FSH, LH, Ostrogen, progesteron D. TSH, LH, Ostrogen
Câu 11: Điều nào sau đây không đúng với nguyên nhân của viễn thị?
A. Cầu mắt ngắn do bẩm sinh.
B. Thường xuyên đọc sách báo nơi thiếu ánh sáng.
C. Thể thủy tinh mất tính đàn hồi, không điều tiết được.
D. Ở người già thể thủy tinh bị lão hóa.
Câu 12: Điều nào không đúng với người say rượu khi đi “chân nam đá chân chiêu”?
A. Tiểu não bị rối loạn không điều khiển được cử động.
B. Do trụ não bị rối loạn, điều khiển các cử động không chính xác.
C. Không giữ được thăng bằng cho cơ thể.
D. Tiểu não không phối hợp được các cử động phức tạp.
II/ Tự Luận: (7đ)
Câu 1: Hãy nêu các hình thức và nguyên tắc rèn luyện da phù hợp. (2đ)
Câu 2: Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta dựa vào những nguyên tắc nào? (3đ)
Câu 3: Vì sao da luôn luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước? (1đ)
Câu 4: Khi đi trên đường đi thấy vụ tai nạn xe máy gây chết người, sợ quá tim đập nhanh, huyết áp tăng cao, một lúc sau bình tĩnh trở lại thì giảm nhịp đập và huyết áp trở lại bình thường.
Dựa vào chức năng của phân hệ giao cảm và phân đối giao cảm, trình bày phản xạ điều hòa hoạt động của tim
và hệ mạch trong trường hợp trên. (1đ)
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: ( Học sinh chọn đúng mỗi câu dạt 0,25 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 50,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)