Đề thi đề nghị HK2 Lý 9 đề 2
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề thi đề nghị HK2 Lý 9 đề 2 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Bình Minh
Trường THCS Đông Thành
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN Vật lý 9
Thời gian làm bài: 60 phút;
(12 câu trắc nghiệm và tự luận)
Mã đề thi 295
I/ TRẮC NGHIỆM: ( Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Trong các nguồn sáng sau, nguồn sáng nào phát ra ánh sáng trắng?
A. Bút lade B. Đèn LED
C. Bóng đèn pin D. Đèn ống dùng quảng cáo
Câu 2: Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều nào dưới đây:
A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
C. Chiều của đường sức từ.
D. Chiều từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm.
Câu 3: Động cơ điện là dụng cụ biến đổi:
A. Điện năng thành nhiệt năng. B. Nhiệt năng thành điện năng.
C. Cơ năng thành nhiệt năng. D. Điện năng thành cơ năng
Câu 4: Có thể tạo ra ánh sáng trắng bằng cách nào dưới đây:
A. Trộn hai màu đỏ, vàng. B. Trộn các ánh sáng đỏ, lục, lam với nhau.
C. Trộn hai màu xanh, tím. D. Trôn hai màu đỏ, xanh.
Câu 5: Một tia sáng truyền từ không khí vào nước:
A. Có góc khúc xạ bằng góc tới.
B. Góc khúc xạ có khi lớn hơn, có khi nhỏ hơn góc tới.
C. Có góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
D. Có góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Câu 6: Trên mặt dụng cụ đo có ghi kí hiệu (A () . Dụng cụ này đo đại lượng nào dưới đây:
A. Đo cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều.
B. Đo cường độ dòng điện của dòng điện một chiều.
C. Đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
D. Đo hiệu điện thế của dòng điện một chiều.
Câu 7: Lăng kính và đĩa CD có tác dụng gì?
A. Nhuộm màu ánh sáng B. Phân tích ánh sáng
C. Khúc xạ ánh sáng D. Tổng hợp ánh sáng
Câu 8: Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng, năng lượng của ánh sáng đã biến thành:
A. Điện năng B. Quang năng C. Hóa năng D. Nhiệt năng
Câu 9: Vật màu đỏ tán xạ tốt ánh sáng màu:
A. Xanh B. Vàng C. Đỏ D. Trắng
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Tia sáng đến mặt nước bị hắt trở lại không khí.
C. Tia sáng truyền trong không khí.
D. Tia sáng đến mặt gương bị hắt ngược trở lại.
Câu 11: Máy biến thế dùng để:
A. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. B. Biến đổi dòng điện một chiều.
C. Biến đổi điện năng tiêu thụ trong mạch. D. Biến đổi hiệu điện thế một chiều.
Câu 12: Để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện, người ta thường dùng cách nào?
A. Tăng tiết diện của dây dẫn B. Giảm điện trở của dây dẫn.
C. Giảm công suất của nguồn điện. D. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.
II/ Tự Luận: (7đ)
Bài 1: Vẽ tiếp tia ló trong hình sau: (1đ)
Bài 2: Xác định chiều của lực điện từ trên dây dẫn trong các hình dưới đây: (2đ)
Bài 3: Trời nóng ta nên mặc quần áo màu sáng hay tối? Vì sao? (1đ)
Bài 4:Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 18cm.
a). Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ. (1,5đ)
b). Nêu đặc điểm của ảnh (0,5đ)
c). Tính chiều cao của ảnh. Cho AB = 3cm. (3đ)
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: ( Học sinh chọn đúng mỗi câu dạt 0,25 điểm)
1
C
2
B
3
D
4
B
5
C
Trường THCS Đông Thành
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN Vật lý 9
Thời gian làm bài: 60 phút;
(12 câu trắc nghiệm và tự luận)
Mã đề thi 295
I/ TRẮC NGHIỆM: ( Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Trong các nguồn sáng sau, nguồn sáng nào phát ra ánh sáng trắng?
A. Bút lade B. Đèn LED
C. Bóng đèn pin D. Đèn ống dùng quảng cáo
Câu 2: Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều nào dưới đây:
A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
C. Chiều của đường sức từ.
D. Chiều từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm.
Câu 3: Động cơ điện là dụng cụ biến đổi:
A. Điện năng thành nhiệt năng. B. Nhiệt năng thành điện năng.
C. Cơ năng thành nhiệt năng. D. Điện năng thành cơ năng
Câu 4: Có thể tạo ra ánh sáng trắng bằng cách nào dưới đây:
A. Trộn hai màu đỏ, vàng. B. Trộn các ánh sáng đỏ, lục, lam với nhau.
C. Trộn hai màu xanh, tím. D. Trôn hai màu đỏ, xanh.
Câu 5: Một tia sáng truyền từ không khí vào nước:
A. Có góc khúc xạ bằng góc tới.
B. Góc khúc xạ có khi lớn hơn, có khi nhỏ hơn góc tới.
C. Có góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
D. Có góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Câu 6: Trên mặt dụng cụ đo có ghi kí hiệu (A () . Dụng cụ này đo đại lượng nào dưới đây:
A. Đo cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều.
B. Đo cường độ dòng điện của dòng điện một chiều.
C. Đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
D. Đo hiệu điện thế của dòng điện một chiều.
Câu 7: Lăng kính và đĩa CD có tác dụng gì?
A. Nhuộm màu ánh sáng B. Phân tích ánh sáng
C. Khúc xạ ánh sáng D. Tổng hợp ánh sáng
Câu 8: Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng, năng lượng của ánh sáng đã biến thành:
A. Điện năng B. Quang năng C. Hóa năng D. Nhiệt năng
Câu 9: Vật màu đỏ tán xạ tốt ánh sáng màu:
A. Xanh B. Vàng C. Đỏ D. Trắng
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
A. Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. Tia sáng đến mặt nước bị hắt trở lại không khí.
C. Tia sáng truyền trong không khí.
D. Tia sáng đến mặt gương bị hắt ngược trở lại.
Câu 11: Máy biến thế dùng để:
A. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. B. Biến đổi dòng điện một chiều.
C. Biến đổi điện năng tiêu thụ trong mạch. D. Biến đổi hiệu điện thế một chiều.
Câu 12: Để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện, người ta thường dùng cách nào?
A. Tăng tiết diện của dây dẫn B. Giảm điện trở của dây dẫn.
C. Giảm công suất của nguồn điện. D. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.
II/ Tự Luận: (7đ)
Bài 1: Vẽ tiếp tia ló trong hình sau: (1đ)
Bài 2: Xác định chiều của lực điện từ trên dây dẫn trong các hình dưới đây: (2đ)
Bài 3: Trời nóng ta nên mặc quần áo màu sáng hay tối? Vì sao? (1đ)
Bài 4:Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 18cm.
a). Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ. (1,5đ)
b). Nêu đặc điểm của ảnh (0,5đ)
c). Tính chiều cao của ảnh. Cho AB = 3cm. (3đ)
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: ( Học sinh chọn đúng mỗi câu dạt 0,25 điểm)
1
C
2
B
3
D
4
B
5
C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 113,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)