Đề thi + Đáp án môn Toán cấp tỉnh năm học 2010 - 2011
Chia sẻ bởi Hồ Thị Hải Thanh |
Ngày 10/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề thi + Đáp án môn Toán cấp tỉnh năm học 2010 - 2011 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
KÌ THI CHỌN HSG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CẤP TIỂU HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khoá thi ngày 11 tháng 3 năm 2011
Môn: Toán
Năm học: 2010 - 2011
Bài 1 (2,0 điểm)
Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất có 9 chữ số.
Bài 2 (3,0 điểm)
Cho P = 1 ( 2 ( 3 ( 4 ( 5 ( 6.
Em hãy tính nhanh thương và số dư của phép chia (P + 1) cho 5.
Bài 3 (5,0 điểm)
Cho biểu thức: 3 ( 16 + 15 : 3 + 4
a) Hãy đặt dấu ngoặc vào biểu thức trên để giá trị của biểu thức ấy nhỏ hơn 10.
b) Hãy đặt dấu ngoặc vào biểu thức trên để giá trị của biểu thức ấy lớn hơn 70.
Bài 4 (4,0 điểm)
Trên một sợi dây căng thẳng AB, cùng một lúc có một con kiến đen bò từ đầu A đến đầu B và một con kiến đỏ bò từ đầu B đến đầu A. Sau khi gặp nhau lần thứ nhất ở C cách A là 7m, thì kiến đen tiếp tục bò đến B rồi quay về A, còn kiến đỏ tiếp tục bò đến A rồi lại quay về B.
Hai con kiến gặp nhau lần thứ hai ở điểm D cách B là 3m.
Em hãy cho biết:
a) Cho đến khi gặp nhau lần thứ nhất (ở C), cả hai con kiến đã bò được mấy lần quãng đường AB ?
b) Cho đến khi gặp nhau lần thứ hai (ở D), cả hai con kiến đã bò được mấy lần quãng đường AB ?
c) Tính độ dài quãng đường AB ?
Bài 5 (4,0 điểm)
Cho hình thang ABCD có đáy lớn là AD, đáy bé là BC.
Hãy tìm điểm M trên đáy lớn AD sao cho đoạn thẳng BM chia hình thang ABCD thành hai phần có diện tích bằng nhau.
ĐÁP ÁN
Môn: TOÁN
-----
Bài 1 (2,0 điểm)
-Số lớn nhất cso 9 chữ số là: 999999999
-Số nhỏ nhất có 9 chữ số là: 100000000
Bài 2 (3,0 điểm)
-Vì tích P có thừa số 5 nên P chia hết cho 5. Phép chia có số dư là 0 và thương là 1 ( 2 ( 3 ( 4 ( 6 = 144
-Suy ra P + 1 chia cho 5 có số dư là 1 và thương là 144
Bài 3 (5,0 điểm)
a) (3 ( 16 + 15) : (3 + 4)
= (48 + 15) : 7
= 63 : 7
= 9 < 10
b) 3 ( (16 + 15 : 3 + 4)
= 3 ( (16 + 9 )
= 3 ( 25
= 75 > 70
Bài 4 (4,0 điểm)
( Ta có sơ đồ sau:
Kiến đen
7m 3m
kiến đỏ
a) Cho đến khi gặp nhau lần thứ nhất ở C:
- Kiến đen bò được quãng đường là AC, kiến đỏ bò được quãng đường là BC
cả hai con kiến đã bò được 1 lần quãng đường là AC + BC = AB.
b) Cho đến khi gặp nhau lần thứ hai ở điểm D kiến đen bò được quãng đường là AC + CB + BD = AB + BD, kiến đỏ bò được quãng đường là BC + CA + AD = AB + AD. Cả hai con bò được quãng đường là: AB + BD + AB + AD = 3 ( AB
c) Khi gặp nhau lần thứ nhất (ở C) hai con kiến bò được 1 lần quãng đường AB và kiến đen bò được 7m.
Vậy khi hai con kiến bò được 3 lần quãng đường AB và gặp nhau ở D thì kiến đen bò được 7m ( 3 = 21m.
Hay AB + BD = 21m
AB = 21m ( BD
AB = 18m ( 3m AB = 18m
Bài 5 (4,0 điểm)
CẤP TIỂU HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khoá thi ngày 11 tháng 3 năm 2011
Môn: Toán
Năm học: 2010 - 2011
Bài 1 (2,0 điểm)
Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất có 9 chữ số.
Bài 2 (3,0 điểm)
Cho P = 1 ( 2 ( 3 ( 4 ( 5 ( 6.
Em hãy tính nhanh thương và số dư của phép chia (P + 1) cho 5.
Bài 3 (5,0 điểm)
Cho biểu thức: 3 ( 16 + 15 : 3 + 4
a) Hãy đặt dấu ngoặc vào biểu thức trên để giá trị của biểu thức ấy nhỏ hơn 10.
b) Hãy đặt dấu ngoặc vào biểu thức trên để giá trị của biểu thức ấy lớn hơn 70.
Bài 4 (4,0 điểm)
Trên một sợi dây căng thẳng AB, cùng một lúc có một con kiến đen bò từ đầu A đến đầu B và một con kiến đỏ bò từ đầu B đến đầu A. Sau khi gặp nhau lần thứ nhất ở C cách A là 7m, thì kiến đen tiếp tục bò đến B rồi quay về A, còn kiến đỏ tiếp tục bò đến A rồi lại quay về B.
Hai con kiến gặp nhau lần thứ hai ở điểm D cách B là 3m.
Em hãy cho biết:
a) Cho đến khi gặp nhau lần thứ nhất (ở C), cả hai con kiến đã bò được mấy lần quãng đường AB ?
b) Cho đến khi gặp nhau lần thứ hai (ở D), cả hai con kiến đã bò được mấy lần quãng đường AB ?
c) Tính độ dài quãng đường AB ?
Bài 5 (4,0 điểm)
Cho hình thang ABCD có đáy lớn là AD, đáy bé là BC.
Hãy tìm điểm M trên đáy lớn AD sao cho đoạn thẳng BM chia hình thang ABCD thành hai phần có diện tích bằng nhau.
ĐÁP ÁN
Môn: TOÁN
-----
Bài 1 (2,0 điểm)
-Số lớn nhất cso 9 chữ số là: 999999999
-Số nhỏ nhất có 9 chữ số là: 100000000
Bài 2 (3,0 điểm)
-Vì tích P có thừa số 5 nên P chia hết cho 5. Phép chia có số dư là 0 và thương là 1 ( 2 ( 3 ( 4 ( 6 = 144
-Suy ra P + 1 chia cho 5 có số dư là 1 và thương là 144
Bài 3 (5,0 điểm)
a) (3 ( 16 + 15) : (3 + 4)
= (48 + 15) : 7
= 63 : 7
= 9 < 10
b) 3 ( (16 + 15 : 3 + 4)
= 3 ( (16 + 9 )
= 3 ( 25
= 75 > 70
Bài 4 (4,0 điểm)
( Ta có sơ đồ sau:
Kiến đen
7m 3m
kiến đỏ
a) Cho đến khi gặp nhau lần thứ nhất ở C:
- Kiến đen bò được quãng đường là AC, kiến đỏ bò được quãng đường là BC
cả hai con kiến đã bò được 1 lần quãng đường là AC + BC = AB.
b) Cho đến khi gặp nhau lần thứ hai ở điểm D kiến đen bò được quãng đường là AC + CB + BD = AB + BD, kiến đỏ bò được quãng đường là BC + CA + AD = AB + AD. Cả hai con bò được quãng đường là: AB + BD + AB + AD = 3 ( AB
c) Khi gặp nhau lần thứ nhất (ở C) hai con kiến bò được 1 lần quãng đường AB và kiến đen bò được 7m.
Vậy khi hai con kiến bò được 3 lần quãng đường AB và gặp nhau ở D thì kiến đen bò được 7m ( 3 = 21m.
Hay AB + BD = 21m
AB = 21m ( BD
AB = 18m ( 3m AB = 18m
Bài 5 (4,0 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Hải Thanh
Dung lượng: 38,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)