đề thi đáp án môn lý lớp 7 hkII 2011-2012
Chia sẻ bởi Nguyển Văn Ty |
Ngày 17/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: đề thi đáp án môn lý lớp 7 hkII 2011-2012 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: VẬT LÝ – LỚP: 7
Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)
LÝ THUYẾT:
Câu 1: (1,5 đ) Dòng điện là gì? Chiều dòng điện theo quy ước có chiều như thế nào? Kể tên các tác dụng của dòng điện.
Câu 2: (1,5 đ) Ampe kế dùng để làm gì? Vôn kế dùng để làm gì? Khi dùng 2 dụng cụ này để đo thì phải mắc chốt dương (+) của chúng với cực nào của nguồn điện?
Câu 3: (2,0 đ) Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết điều gì? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện biết điều gì? Con số 12 V ghi trên bóng đèn có ý nghĩa gì?
BÀI TOÁN:
Bài 1: (2,0 đ) Đổi các đơn vị sau:
a/ 0,24 A = …………………. mA
b/ 90 mA = ………………… A
c/ 220 V = ………………… mV
d/ 400 mV = ………………..V
Bài 2: (3,0 đ) Cho các dụng cụ sau: nguồn điện có 2 pin, khóa K, 2 đèn Đ1 và Đ2, ampe kế A và vôn kế V1.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện nối tiếp gồm nguồn điện có 2 pin, khóa K đóng, hai đèn Đ1 và Đ2, ampe kế A. Vôn kế V1 mắc để đo hiệu điện thế của đèn Đ1. (Yêu cầu: có ký hiệu cực +, - của nguồn, chốt +, - của ampe kế và vôn kế; có đánh dấu chiều dòng điện )
b. Ampe kế chỉ 0,15A. Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ1 là bao nhiêu? Giải thích.
--- HẾT ---
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ – LỚP 7
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012
Lưu ý:
- Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm.
- Trình bày bài giải khác hướng dẫn chấm nhưng đúng, hợp lý thì vẫn đạt điểm tối đa..
- Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị)
- Dùng công thức SAI mà kết quả ĐÚNG: Không có điểm
LÝ THUYẾT
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
Trang
Câu 1
(1,5 đ)
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
- Từ cực + qua dây dẫn, các thiết bị điện tới cực – của nguồn điện
- Nhiệt, phát sáng, từ, hóa và sinh lý
0,5
0,5
0,5
54
59
62, 65
Câu 2
(1,5 đ)
- Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện
- Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế
- Với cực + của nguồn điện
0,5
0,5
0,5
68
69
67,70
Câu 3
(2,0 đ)
- Cho biết HĐT giữa hai cực của nguồn khi chưa mắc vào mạch
- Cho biết HĐT định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường
- HĐT định mức của đèn là 12 V, để đèn sáng bình thường
0,75
0,75
0,5
71
75
BÀI TOÁN
Bài
Phần bài làm
Điểm
Bài 1
(2,)
a/ 0,24 A = 240 mA
b/ 90 mA = 0,09 A
c/ 220 V = 220 000 mV
d/ 400 mV = 0,4 V
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 2
(3,)
a/ - Vẽ đủ các thiết bị
( thiếu 1 thiết bị: trừ 0,5 đ)
- Vẽ đúng yêu cầu
( sai 1 yêu cầu: trừ 0,25 đ)
b/ I1 = 0,15 A
Vì đoạn mạch nối tiếp nên I như nhau
1,0
1,0
0,5
0,5
--- HẾT ---
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: VẬT LÝ – LỚP: 7
Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)
LÝ THUYẾT:
Câu 1: (1,5 đ) Dòng điện là gì? Chiều dòng điện theo quy ước có chiều như thế nào? Kể tên các tác dụng của dòng điện.
Câu 2: (1,5 đ) Ampe kế dùng để làm gì? Vôn kế dùng để làm gì? Khi dùng 2 dụng cụ này để đo thì phải mắc chốt dương (+) của chúng với cực nào của nguồn điện?
Câu 3: (2,0 đ) Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết điều gì? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện biết điều gì? Con số 12 V ghi trên bóng đèn có ý nghĩa gì?
BÀI TOÁN:
Bài 1: (2,0 đ) Đổi các đơn vị sau:
a/ 0,24 A = …………………. mA
b/ 90 mA = ………………… A
c/ 220 V = ………………… mV
d/ 400 mV = ………………..V
Bài 2: (3,0 đ) Cho các dụng cụ sau: nguồn điện có 2 pin, khóa K, 2 đèn Đ1 và Đ2, ampe kế A và vôn kế V1.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện nối tiếp gồm nguồn điện có 2 pin, khóa K đóng, hai đèn Đ1 và Đ2, ampe kế A. Vôn kế V1 mắc để đo hiệu điện thế của đèn Đ1. (Yêu cầu: có ký hiệu cực +, - của nguồn, chốt +, - của ampe kế và vôn kế; có đánh dấu chiều dòng điện )
b. Ampe kế chỉ 0,15A. Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ1 là bao nhiêu? Giải thích.
--- HẾT ---
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ – LỚP 7
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012
Lưu ý:
- Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm.
- Trình bày bài giải khác hướng dẫn chấm nhưng đúng, hợp lý thì vẫn đạt điểm tối đa..
- Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị)
- Dùng công thức SAI mà kết quả ĐÚNG: Không có điểm
LÝ THUYẾT
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
Trang
Câu 1
(1,5 đ)
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
- Từ cực + qua dây dẫn, các thiết bị điện tới cực – của nguồn điện
- Nhiệt, phát sáng, từ, hóa và sinh lý
0,5
0,5
0,5
54
59
62, 65
Câu 2
(1,5 đ)
- Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện
- Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế
- Với cực + của nguồn điện
0,5
0,5
0,5
68
69
67,70
Câu 3
(2,0 đ)
- Cho biết HĐT giữa hai cực của nguồn khi chưa mắc vào mạch
- Cho biết HĐT định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường
- HĐT định mức của đèn là 12 V, để đèn sáng bình thường
0,75
0,75
0,5
71
75
BÀI TOÁN
Bài
Phần bài làm
Điểm
Bài 1
(2,)
a/ 0,24 A = 240 mA
b/ 90 mA = 0,09 A
c/ 220 V = 220 000 mV
d/ 400 mV = 0,4 V
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 2
(3,)
a/ - Vẽ đủ các thiết bị
( thiếu 1 thiết bị: trừ 0,5 đ)
- Vẽ đúng yêu cầu
( sai 1 yêu cầu: trừ 0,25 đ)
b/ I1 = 0,15 A
Vì đoạn mạch nối tiếp nên I như nhau
1,0
1,0
0,5
0,5
--- HẾT ---
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyển Văn Ty
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)