ĐỀ THI-ĐÁP ÁN HSG LÝ 9 vòng Huyện 2011-2012 kiến nghị
Chia sẻ bởi Lưu Thành Đạt |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI-ĐÁP ÁN HSG LÝ 9 vòng Huyện 2011-2012 kiến nghị thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
Huyện Tam Bình
Trường THCS Loan Mỹ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN (kiến nghị)
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề
ĐỀ BÀI:
Bài 1 : (2.0 điểm )
Một người đi xe máy từ Tam Bình về Vũng Liêm cách nhau 45 km. Trong nửa quãng đường đầu người đó đi với vận tốc .Trong nửa quãng đường sau người đó đi với vận tốc . Tính vận tốc của người đó trên mỗi chặng đường để sau 1h30ph người đó đến được Vũng Liêm.
Bài 2 : (2,0 điểm)
Ba bình nhiệt lượng kế đựng ba chất lỏng khác nhau có khối lượng bằng nhau và không phản ứng hoá học với nhau. Nhiệt độ chất lỏng ở ba bình lần lượt là : t1 = 150C; t2 = 100C; t3 = 200C. Nếu đổ ½ chất lỏng ở bình 1 vào bình 2 thì nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là t12 = 120C. Nếu đổ ½ chất lỏng ở bình 1 vào bình 3 thì nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là t13 = 190C. Hỏi nếu đổ cả chất lỏng ở bình 2 vào bình 3 thì nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Giả thiết rằng chỉ có các chất lỏng trao đổi nhiệt với nhau và thể tích của các bình đủ lớn để chứa được các chất lỏng.
Bài 3: (3,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết UAB = 18V, R1 = 12(, đèn Đ loại 6V-9W, Rx là một biến trở, điện trở của các dây nối không đáng kể.
a. Tìm Rx để đèn sáng bình thường.
b. Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên nó
là cực đại ? Tính công suất cực đại đó.
A B
Rx
Đ
R1
Bài 5: (3,0 điểm)
Một đĩa tròn tâm O1, bán kính r1 = 20 cm, phát sáng, được đặt song song với một màn ảnh và cách màn một khoảng d = 136 cm. Một đĩa tròn khác tâm O2, bán kính r2 = 12 cm, chắn sáng, cũng được đặt song song với màn và đường nối O1O2 vuông góc với màn. Tìm vị trí đặt O2 để bóng đen trên màn có bán kính r = 3 cm.
-----------Hết----------
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị1: . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
Số báo danh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị2: . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Môn: VẬT LÝ 9
Câu 1. (2.0 điểm)
Thời gian xe máy đi hết nửa đoạn đường đầu là: (giờ) (0,25 đ)
Thời gian xe máy đi hết nửa đoạn đường sau là: (giờ) (0,25 đ)
Theo bài ra ta có += 1,5 h (0,25 đ)
mà nên ta có += 1,5 (0,25 đ)
↔(0,25 đ)
↔(0,25 đ)
↔ (km/h)→(km/h)(0,5 đ)
Bài 2: (2,0 điểm)
* Khi đổ ½ chất lỏng ở bình 1 vào bình 2, ta có phương trình cân bằng nhiệt :
C1..(15 – 12) = C2.m2.(12 – 10) ( C1.m1 = C2.m2 (1) (0,5 đ)
* Khi đổ ½ chất lỏng ở bình 1 vào bình 3, ta có phương trình cân bằng nhiệt :
C1..(19 – 15) = C3.m3.(20 – 19) ( C1.m1 = C3.m3 (2) (0,5 đ)
* Từ (1) và (2) ( C2.m2 = C3.m3 ( C2.m2 = C3.m3 (3) (0.5 đ)
* Khi đổ cả chất lỏng ở bình 2 vào bình 3, gọi t là nhiệt độ sau cùng của hỗn hợp, ta có phương trình cân bằng nhiệt :
C2.m2(t – 10) = C3.m3( 20 – t) ( C3.m3(t – 10) =
Huyện Tam Bình
Trường THCS Loan Mỹ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN (kiến nghị)
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề
ĐỀ BÀI:
Bài 1 : (2.0 điểm )
Một người đi xe máy từ Tam Bình về Vũng Liêm cách nhau 45 km. Trong nửa quãng đường đầu người đó đi với vận tốc .Trong nửa quãng đường sau người đó đi với vận tốc . Tính vận tốc của người đó trên mỗi chặng đường để sau 1h30ph người đó đến được Vũng Liêm.
Bài 2 : (2,0 điểm)
Ba bình nhiệt lượng kế đựng ba chất lỏng khác nhau có khối lượng bằng nhau và không phản ứng hoá học với nhau. Nhiệt độ chất lỏng ở ba bình lần lượt là : t1 = 150C; t2 = 100C; t3 = 200C. Nếu đổ ½ chất lỏng ở bình 1 vào bình 2 thì nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là t12 = 120C. Nếu đổ ½ chất lỏng ở bình 1 vào bình 3 thì nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là t13 = 190C. Hỏi nếu đổ cả chất lỏng ở bình 2 vào bình 3 thì nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Giả thiết rằng chỉ có các chất lỏng trao đổi nhiệt với nhau và thể tích của các bình đủ lớn để chứa được các chất lỏng.
Bài 3: (3,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết UAB = 18V, R1 = 12(, đèn Đ loại 6V-9W, Rx là một biến trở, điện trở của các dây nối không đáng kể.
a. Tìm Rx để đèn sáng bình thường.
b. Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên nó
là cực đại ? Tính công suất cực đại đó.
A B
Rx
Đ
R1
Bài 5: (3,0 điểm)
Một đĩa tròn tâm O1, bán kính r1 = 20 cm, phát sáng, được đặt song song với một màn ảnh và cách màn một khoảng d = 136 cm. Một đĩa tròn khác tâm O2, bán kính r2 = 12 cm, chắn sáng, cũng được đặt song song với màn và đường nối O1O2 vuông góc với màn. Tìm vị trí đặt O2 để bóng đen trên màn có bán kính r = 3 cm.
-----------Hết----------
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị1: . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
Số báo danh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị2: . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Môn: VẬT LÝ 9
Câu 1. (2.0 điểm)
Thời gian xe máy đi hết nửa đoạn đường đầu là: (giờ) (0,25 đ)
Thời gian xe máy đi hết nửa đoạn đường sau là: (giờ) (0,25 đ)
Theo bài ra ta có += 1,5 h (0,25 đ)
mà nên ta có += 1,5 (0,25 đ)
↔(0,25 đ)
↔(0,25 đ)
↔ (km/h)→(km/h)(0,5 đ)
Bài 2: (2,0 điểm)
* Khi đổ ½ chất lỏng ở bình 1 vào bình 2, ta có phương trình cân bằng nhiệt :
C1..(15 – 12) = C2.m2.(12 – 10) ( C1.m1 = C2.m2 (1) (0,5 đ)
* Khi đổ ½ chất lỏng ở bình 1 vào bình 3, ta có phương trình cân bằng nhiệt :
C1..(19 – 15) = C3.m3.(20 – 19) ( C1.m1 = C3.m3 (2) (0,5 đ)
* Từ (1) và (2) ( C2.m2 = C3.m3 ( C2.m2 = C3.m3 (3) (0.5 đ)
* Khi đổ cả chất lỏng ở bình 2 vào bình 3, gọi t là nhiệt độ sau cùng của hỗn hợp, ta có phương trình cân bằng nhiệt :
C2.m2(t – 10) = C3.m3( 20 – t) ( C3.m3(t – 10) =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thành Đạt
Dung lượng: 148,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)