Đề thi - Đáp án HSG Huyện - Lý 9 -2011 - 2012)
Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Kiểu |
Ngày 14/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề thi - Đáp án HSG Huyện - Lý 9 -2011 - 2012) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT HƯƠNG TRÀ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN VẬT LÝ - LỚP 9
Thời gian: 120 phút
Đề:
Bài 1: (2 điểm) Hai xe ô tô chuyển động trên một đoạn đường từ A đến B. Xe thứ nhất đi liên tục không nghỉ với vận tốc 15 Km/h. Xe thứ hai đi sớm hơn xe thứ nhất 30 phút nhưng do xe bị hỏng máy nên phải nghỉ 2 giờ rồi mới đi. Biết quảng đường AB dài 60 Km. Để đến cùng một lúc với xe thứ nhất thì xe thứ hai có vận tốc bằng bao nhiêu?
Bài 2: (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết U = 12V; điện trở R1 = R4, R2 = 3(; R3 = 6(
Bỏ qua điện trở dây nối, điện trở Vôn kế rất lớn.
a) Vôn kế chỉ 2V. Tính cường độ dòng điện qua
mạch chính, qua R2 và R3.
b) Tính điện trở R1 và R4.
c) Nếu ta thay Vôn kế bằng Ampe kế có điện trở
rất nhỏ, thì số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
Bài 3: (3 điểm) Thả đồng thời 0,2 kg sắt ở 15oC và 450 g đồng ở nhiệt độ 25oC vào 150 g nước ở nhiệt độ 80oC. Cho biết nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt là 460 J/KgK; 400 J/ KgK; 4200 J/KgK và sự hao phí nhiệt vì môi trường bên ngoài là không đáng kể. Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt.
Bài 4: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biến trở thuộc loại phức tạp, gồm 2 điện trở R0 = 5( và R’ có thể thay đổi được. Đ là đèn (6V - 12W). Hai đầu AB có hiệu điện thế không đổi và bằng U = 10V.
a) Con chạy có vị trí R’ = 2(. Tìm số chỉ của ampe kế? Tình trạng đèn thế nào?
b) Hãy cho biết công suất của đèn lúc đó bằng bao nhiêu?
Hình vẽ:
---Hết---PHÒNG GD-ĐT HƯƠNG TRÀ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN VẬT LÝ - LỚP 9
Bài 1:
(2 điểm)
- Tính đúng thời gian xe thứ nhất đi được:
t1 = = = 4 h
0,5 đ
- Thời gian chuyển động xe thứ hai
Đổi 30 phút = h
t2 = t1 + - 2 = 4 + - 2 = = 2,5 h
0,5 đ
- Tính được vận tốc xe thứ hai:
V2 = = = 24 Km/h
0,5đ
- Tóm tắt và đổi đúng đơn vị cho:
0,5 đ
Bài 2:
(3 điểm)
a) Tính được I2 = = A
0,25 đ
I3 = = =A
0,25 đ
I = I2 + I3 = 1A
0,25 đ
b) Nêu được R1 = R4 ( UAC = UDB = I.R1 = I.R4
0,25 đ
Nêu được UAC + UDB = U - UCD = 12 - 2 = 10V
0,25 đ
Tính được UAC = UDB = = 5V
0,25 đ
- Suy ra được I.R1 = 5V ( 1.R1 = 5V hay R1 = 5(
0,25 đ
- Kết luận được R1 = R4 = 5(
0,25 đ
c) Nếu thay vốn kế bằng ampe kế có điện trở rất nhỏ thì ta đã nối tắt C với D nên UCD = 0 và mạch điện chỉ còn R1 nối tiếp với R2 nên ampe kế chỉ dòng điện toàn mạch
0,5 đ
- Tính được: I = = = = 1,2 A
0,25 đ
- Ampe kế chỉ 1,2A
0,25 đ
Bài 3:
* Nêu được t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt
0,25 đ
(3 điểm)
- Tính được nhiệt lượng sắt hấp thụ:
Q1 = m1c1(t - t1)
0,5 đ
- Tính được nhiệt lượng do đồng hấp thụ:
Q2 = m2c2(t - t2)
0,5 đ
* Nhiệt lượng do nước tỏa ra:
Q3 = m3c3(t3 - t)
0,
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN VẬT LÝ - LỚP 9
Thời gian: 120 phút
Đề:
Bài 1: (2 điểm) Hai xe ô tô chuyển động trên một đoạn đường từ A đến B. Xe thứ nhất đi liên tục không nghỉ với vận tốc 15 Km/h. Xe thứ hai đi sớm hơn xe thứ nhất 30 phút nhưng do xe bị hỏng máy nên phải nghỉ 2 giờ rồi mới đi. Biết quảng đường AB dài 60 Km. Để đến cùng một lúc với xe thứ nhất thì xe thứ hai có vận tốc bằng bao nhiêu?
Bài 2: (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết U = 12V; điện trở R1 = R4, R2 = 3(; R3 = 6(
Bỏ qua điện trở dây nối, điện trở Vôn kế rất lớn.
a) Vôn kế chỉ 2V. Tính cường độ dòng điện qua
mạch chính, qua R2 và R3.
b) Tính điện trở R1 và R4.
c) Nếu ta thay Vôn kế bằng Ampe kế có điện trở
rất nhỏ, thì số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
Bài 3: (3 điểm) Thả đồng thời 0,2 kg sắt ở 15oC và 450 g đồng ở nhiệt độ 25oC vào 150 g nước ở nhiệt độ 80oC. Cho biết nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nước lần lượt là 460 J/KgK; 400 J/ KgK; 4200 J/KgK và sự hao phí nhiệt vì môi trường bên ngoài là không đáng kể. Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt.
Bài 4: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biến trở thuộc loại phức tạp, gồm 2 điện trở R0 = 5( và R’ có thể thay đổi được. Đ là đèn (6V - 12W). Hai đầu AB có hiệu điện thế không đổi và bằng U = 10V.
a) Con chạy có vị trí R’ = 2(. Tìm số chỉ của ampe kế? Tình trạng đèn thế nào?
b) Hãy cho biết công suất của đèn lúc đó bằng bao nhiêu?
Hình vẽ:
---Hết---PHÒNG GD-ĐT HƯƠNG TRÀ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN VẬT LÝ - LỚP 9
Bài 1:
(2 điểm)
- Tính đúng thời gian xe thứ nhất đi được:
t1 = = = 4 h
0,5 đ
- Thời gian chuyển động xe thứ hai
Đổi 30 phút = h
t2 = t1 + - 2 = 4 + - 2 = = 2,5 h
0,5 đ
- Tính được vận tốc xe thứ hai:
V2 = = = 24 Km/h
0,5đ
- Tóm tắt và đổi đúng đơn vị cho:
0,5 đ
Bài 2:
(3 điểm)
a) Tính được I2 = = A
0,25 đ
I3 = = =A
0,25 đ
I = I2 + I3 = 1A
0,25 đ
b) Nêu được R1 = R4 ( UAC = UDB = I.R1 = I.R4
0,25 đ
Nêu được UAC + UDB = U - UCD = 12 - 2 = 10V
0,25 đ
Tính được UAC = UDB = = 5V
0,25 đ
- Suy ra được I.R1 = 5V ( 1.R1 = 5V hay R1 = 5(
0,25 đ
- Kết luận được R1 = R4 = 5(
0,25 đ
c) Nếu thay vốn kế bằng ampe kế có điện trở rất nhỏ thì ta đã nối tắt C với D nên UCD = 0 và mạch điện chỉ còn R1 nối tiếp với R2 nên ampe kế chỉ dòng điện toàn mạch
0,5 đ
- Tính được: I = = = = 1,2 A
0,25 đ
- Ampe kế chỉ 1,2A
0,25 đ
Bài 3:
* Nêu được t là nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt
0,25 đ
(3 điểm)
- Tính được nhiệt lượng sắt hấp thụ:
Q1 = m1c1(t - t1)
0,5 đ
- Tính được nhiệt lượng do đồng hấp thụ:
Q2 = m2c2(t - t2)
0,5 đ
* Nhiệt lượng do nước tỏa ra:
Q3 = m3c3(t3 - t)
0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Kiểu
Dung lượng: 82,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)