Đề thi - Đáp án HKI ( Hóa học 9)
Chia sẻ bởi Lê Văn Hiếu |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề thi - Đáp án HKI ( Hóa học 9) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường : THCS Trí Phải Tây
Lớp : 9 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Họ Và Tên : Môn : Hóa Học 9
Năm học 2009 - 2010
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm (3 điểm).
Hãy khoanh tròn vào chữ A,B,C,D cho ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
1. Để phân biệt được 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?
A . BaCl2 B . HCl C. AgNO3 D . NaOH
2. Có 4 cách sắp xếpcác kim loại sau đây theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần. Hãy chọn cách sắp xếp đúng:
A . Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu, B . Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb,
C . Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na, D . Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na,
3. Viết phương trình hoá học của phản ứng sau: FexOy + H2 ( R + Q
Chất R và Q lần lượt là A, B, C hay D? ( có kèm theo hệ số cân bằng)
A . xFe, H2O B . Fe, yH2O C . xFe, yH2O D . Fe, xH2O
4. Cho các kim loại : Fe, Cu, Ag, Al, Mg . Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai:
A. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl , H2SO4 loãng là: Cu, Ag
B. Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH là: Al
C. Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội là: Al, Fe
D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường là: Fe, Cu, Ag, Al, Mg
5. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat?
A . Mg B . Cu C . Fe D . Au
6. Hoà tan hoàn toàn 18 gam một kim loại R cần dùng 800 ml dung dịch HCl 205M. Kim loại R nào sau đây? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)
A. Ca B. Mg C. Al D. Fe
II. Bài tập (7 điểm).
Bài tập 1: (3.0 điểm)
Viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyễn đổi sau đây:
Fe2O3 ( Fe ( FeCl3( Fe(OH)3 ( Fe2O3
( FeCl2 ( Fe(OH)2
Bài tập 2: (1.5 điểm)
Có ba kim loại nhôm , bạc và sắt . Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng kim loại . Các dụng cụ hoá chất coi như có đầy đủ. Viết các phương trình hoá học để nhận biết.
Bài tập 3: (2.5 điểm)
Cho 0.9 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 4.45 gam muối .
a). Hãy xác định kim loại A, biết kim loại A có hoá trị III.
( Cho Al = 27, Cl = 35.5 )
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010
Môn : Hóa học 9
I.Trắc nghiệm (3.0 điểm).
Câu 1 : B
Câu 2 : D
Câu 3 : C
Câu 4 : A
Câu 5 : B
Câu 6 : C
(Mỗi câu khoanh đúng đạt 0,5 điểm)
II.Tự luận (7.0 điểm).
Bài tập 1 :(3,0 điểm)
(1) Fe2O3 + 3H2 t0 2Fe + 3 H2O (0,5đ)
(2) 2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3 (0,5đ)
(3) FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl (0,5đ)
(4) 2Fe(OH) t0 Fe2O3 + 3H2O (0,5đ)
(5) Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 (0,5đ)
(6) FeCl2 + NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (0,5đ)
Bài tập 2:(1.5 điểm)
+ Dùng dung dịch NaOH dặc để nhận biết kim loại nhôm
Lớp : 9 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Họ Và Tên : Môn : Hóa Học 9
Năm học 2009 - 2010
(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian phát đề)
I. Trắc nghiệm (3 điểm).
Hãy khoanh tròn vào chữ A,B,C,D cho ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
1. Để phân biệt được 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3 người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?
A . BaCl2 B . HCl C. AgNO3 D . NaOH
2. Có 4 cách sắp xếpcác kim loại sau đây theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần. Hãy chọn cách sắp xếp đúng:
A . Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu, B . Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb,
C . Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na, D . Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na,
3. Viết phương trình hoá học của phản ứng sau: FexOy + H2 ( R + Q
Chất R và Q lần lượt là A, B, C hay D? ( có kèm theo hệ số cân bằng)
A . xFe, H2O B . Fe, yH2O C . xFe, yH2O D . Fe, xH2O
4. Cho các kim loại : Fe, Cu, Ag, Al, Mg . Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai:
A. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl , H2SO4 loãng là: Cu, Ag
B. Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH là: Al
C. Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội là: Al, Fe
D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường là: Fe, Cu, Ag, Al, Mg
5. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat?
A . Mg B . Cu C . Fe D . Au
6. Hoà tan hoàn toàn 18 gam một kim loại R cần dùng 800 ml dung dịch HCl 205M. Kim loại R nào sau đây? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)
A. Ca B. Mg C. Al D. Fe
II. Bài tập (7 điểm).
Bài tập 1: (3.0 điểm)
Viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyễn đổi sau đây:
Fe2O3 ( Fe ( FeCl3( Fe(OH)3 ( Fe2O3
( FeCl2 ( Fe(OH)2
Bài tập 2: (1.5 điểm)
Có ba kim loại nhôm , bạc và sắt . Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng kim loại . Các dụng cụ hoá chất coi như có đầy đủ. Viết các phương trình hoá học để nhận biết.
Bài tập 3: (2.5 điểm)
Cho 0.9 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 4.45 gam muối .
a). Hãy xác định kim loại A, biết kim loại A có hoá trị III.
( Cho Al = 27, Cl = 35.5 )
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010
Môn : Hóa học 9
I.Trắc nghiệm (3.0 điểm).
Câu 1 : B
Câu 2 : D
Câu 3 : C
Câu 4 : A
Câu 5 : B
Câu 6 : C
(Mỗi câu khoanh đúng đạt 0,5 điểm)
II.Tự luận (7.0 điểm).
Bài tập 1 :(3,0 điểm)
(1) Fe2O3 + 3H2 t0 2Fe + 3 H2O (0,5đ)
(2) 2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3 (0,5đ)
(3) FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl (0,5đ)
(4) 2Fe(OH) t0 Fe2O3 + 3H2O (0,5đ)
(5) Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 (0,5đ)
(6) FeCl2 + NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (0,5đ)
Bài tập 2:(1.5 điểm)
+ Dùng dung dịch NaOH dặc để nhận biết kim loại nhôm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Hiếu
Dung lượng: 10,24KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)