ĐỀ THI + ĐÁP ÁN GVG TRƯỜNG MÔN HÓA
Chia sẻ bởi Nghiem Duc Huu |
Ngày 15/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI + ĐÁP ÁN GVG TRƯỜNG MÔN HÓA thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng gđ & đt huyện nga sơn kì thi giáo viên giỏi.
TRương thcs nga thành môn hoá học lớp 9
năm học 2012 - 2013
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu I: ( 2 điểm)
Hoà tan hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc).
Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khác nhau?
Câu II: (3 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư được dung dịch B, kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn E. Thổi luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng chứa E nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc bỏ Y, đun nóng dung dịch Z lại tạo kết tủa Y. Xác định thành phần A, B, D, E, G, X, Y, Z. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu III: ( 2 điểm)
Cho 3,8 gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 20% (d =1,1g/ml) đồng thời giải phóng 0,896 lít khí X. Hãy tính
a. trong .
b. Tính giá V .
Câu IV: (1 điểm)
Xác định kim loại R hoá trị I. Biết 13,8 gam R phản ứng hết với khí Clo dư tạo thành 35,1 gam muối clorua.
Câu V: (2 điểm)
Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO3.phản ứng xong ,đem lá kim loại ra rửa nhẹ ,làm khô cân được 13,6 gam.
Viết PTHH
Tính khối lượng đồng đã phản ứng.
---------------------------- Hết ----------------------------
kì thi giáo viên giỏi lớp 9 THCS - năm học 2012-2013
hướng dẫn chấm môn hoá học
Câu
Nội dung
điểm
Câu I:
(2 điểm)
Gọi 2 kim loại hoá trị II và III lần lượt là X và Y ta có phương trình phản ứng:
XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 + H2O (1)
Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2).
Số mol CO2 thoát ra (đktc) ở phương trình 1 và 2 là:
Theo phương trình phản ứng 1 và 2 ta thấy số mol CO2 bằng số mol H2O.
và
Như vậy khối lượng HCl đã phản ứng là:
mHCl = 0,06 . 36,5 = 2,19 gam
Gọi x là khối lượng muối khan ()
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
10 + 2,19 = x + 44 . 0,03 + 18. 0,03
=> x = 10,33 gam
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu II
(3 điểm)
- Hoà tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư:
Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
dung dịch A chứa FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư.
- Cho NaOH dư vào dung dịch A có các phản ứng:
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
FeSO4 + 2NaOH Fe(
TRương thcs nga thành môn hoá học lớp 9
năm học 2012 - 2013
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu I: ( 2 điểm)
Hoà tan hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc).
Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khác nhau?
Câu II: (3 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư được dung dịch B, kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn E. Thổi luồng khí CO dư qua ống sứ nung nóng chứa E nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ba(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc bỏ Y, đun nóng dung dịch Z lại tạo kết tủa Y. Xác định thành phần A, B, D, E, G, X, Y, Z. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu III: ( 2 điểm)
Cho 3,8 gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 20% (d =1,1g/ml) đồng thời giải phóng 0,896 lít khí X. Hãy tính
a. trong .
b. Tính giá V .
Câu IV: (1 điểm)
Xác định kim loại R hoá trị I. Biết 13,8 gam R phản ứng hết với khí Clo dư tạo thành 35,1 gam muối clorua.
Câu V: (2 điểm)
Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO3.phản ứng xong ,đem lá kim loại ra rửa nhẹ ,làm khô cân được 13,6 gam.
Viết PTHH
Tính khối lượng đồng đã phản ứng.
---------------------------- Hết ----------------------------
kì thi giáo viên giỏi lớp 9 THCS - năm học 2012-2013
hướng dẫn chấm môn hoá học
Câu
Nội dung
điểm
Câu I:
(2 điểm)
Gọi 2 kim loại hoá trị II và III lần lượt là X và Y ta có phương trình phản ứng:
XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 + H2O (1)
Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2).
Số mol CO2 thoát ra (đktc) ở phương trình 1 và 2 là:
Theo phương trình phản ứng 1 và 2 ta thấy số mol CO2 bằng số mol H2O.
và
Như vậy khối lượng HCl đã phản ứng là:
mHCl = 0,06 . 36,5 = 2,19 gam
Gọi x là khối lượng muối khan ()
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
10 + 2,19 = x + 44 . 0,03 + 18. 0,03
=> x = 10,33 gam
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu II
(3 điểm)
- Hoà tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư:
Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
dung dịch A chứa FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư.
- Cho NaOH dư vào dung dịch A có các phản ứng:
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
FeSO4 + 2NaOH Fe(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nghiem Duc Huu
Dung lượng: 25,67KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)