Đề thi + đáp án HKI VL8

Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Thuận | Ngày 14/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Đề thi + đáp án HKI VL8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Thắng Tượng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 8
Thời gian: 45 phút( không kể thời gian giao đề)
---(---

I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng và ghi vào bài làm .
Câu 1. Nam ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi ga. Hãy chọn câu nói đúng:
A. Nam chuyển động so với toa tàu. B. Nam đứng yên so với hàng cây bên đường
C. Nam đứng yên so với toa tàu. D. Nam đứng yên so với nhà ga
Câu 2: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là không đều:
A. Xe ô tô bắt đầu xuất phát. B. Xe lửa từ từ đi vào nhà ga.
C. Xe ô tô từ từ lên đèo. D. Cả 3 phương án trên.
Câu 3: Ô tô đang chuyển động, hành khách bỗng thấy mình nghiêng mình sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm tốc độ. B. Đột ngột rẽ sang trái.
C. Đột ngột tăng tốc độ. D. Đột ngột rẽ sang phải.
Câu 4: Đơn vị của trọng lượng riêng là:
A. kg/m3 B. N/m2
C. N/m3 D. Không có đáp án đúng
Câu 5: Xe ô tô đi với vận tốc 90 km/h đổi ra đơn vị m/s là:
A. 25 m/s B. 20 m/s C. 30 m/s D. 27.5 m/s
Câu 6: Hai người có khối lượng bằng nhau chạy từ tầng 1 lên tầng 3. Người thứ nhất chạy nhanh hơn nên lên đến tầng 3 trước. Nhận xét nào sau đây là đúng ? Coi 2 người chạy đều :
A.Công do người thứ nhất tạo ra lớn hơn vì người ấy phải tốn nhiều sức hơn.
B.Công do người thứ 2 tạo ra lớn hơn vì cùng một quãng đường, người ấy tốn ít sức hơn.
C.Công do 2 người tạo ra bằng nhau.
D.Không thể so sánh được vì không biết thời gian chuyển động của mỗi người.
II. Phần bài tập:(6 điểm )
Bài 1: (4 điểm ) Một ôtô trong đi 10 phút trên quãng đường bằng phẳng với vận tốc 45km/h,
sau đó xe tiếp tục lên dốc trong 15 phút với vận tốc 36km/h.
Tính quãng đường ôtô đi được trong từng đoạn .
Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả đoạn đường .
Bài 2:(2 điểm ) Một khí áp kế đặt trên một tháp truyền hình chỉ 735mmHg, điều đó có ý nghĩa gì? Tính độ lớn áp suất khí quyển tại đó(ra N/m2), biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3.

Bài Làm:

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I:
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM :

Câu
1
2
3
4
5
6

 đáp án
C
B
D
D
A
C

Điểm
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
1 đ
1 đ


II – PHẦN TỰ LUẬN :
Bài 1 :
a) Quãng đường bằng phẳng là : S1 = v1. t1 =45.1/6 =7.5 (km) 1 đ
Quãng đường lên dốc là : S2 = v2.t2 = 36.1/4 = 9 (km ) 1 đ
Cả quãng đường đi được là: S= S1 + S2 = 7,5+9 = 16.5 km 0.5 đ
Thời gian đi trên cả đoạn đường là : t = t1 + t2 = 1/6 +1/4 = 5/12 (h) 0.5 đ
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là :v = s/t =  0.1 đ
Bài 2:
Khí áp kế chỉ 735mmHg, điều đó có nghĩa là độ lớn của áp suất khí quyển tại đỉnh tháp bằng áp suất do cột thủy ngân cao
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Thuận
Dung lượng: 40,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)