đề thi cuối kỳ I-T.Việt lớp 5
Chia sẻ bởi Ngô Thị Lan |
Ngày 09/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: đề thi cuối kỳ I-T.Việt lớp 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GIAO THUỶ
Trường tiểu học Giao Hương
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC LỚP 5
(Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên .............................................................................................................................................................
Lớp……………………… Trường tiểu học......................................................................................................
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC LỚP 5
I. Đọc thầm bài văn sau rồi làm bài tập
CHUYỆN MỘT VƯỜN NHỎ
Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loại cây .
Cây quỳnh lá dày, giữ được nước chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó quấn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xoè ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng... Có điều Thu chưa vui. Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
Một sáng chủ nhật đấu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống. Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên tỉa cành, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông:
..................................................................................................................................................................................................
- Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đậu ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ! Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa:
- Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu có gì lạ đâu hả cháu!
Theo Văn Long
B: Bài tập
1. Bé Thu thích ra ban công để làm gì? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
A. Để ngồi với ông nội
B. Để ngắm cây ở ban công
C. Để ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây
2. Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
- Cây quỳnh ........
- Cây hoa ti gôn ..........
- Cây hoa giấy ...........
- Cây đa Ấn Độ......
3. Bé Thu chưa vui vì điều gì? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
A. Vì Thu cãi nhau với Hằng ở nhà dưới
B. Vì cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn
C. Vì ban công nhà Thu rất ít cây
4. Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
A. Vì Thu muốn khoe với Hằng nhà mình có rất nhiều chú chim về đậu
B. Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn
C. Vì Thu muốn cho Hằng xem những chú chim mới về đậu ở nhà mình
5. Em hiểu "đất lành chim đậu" là thế nào?
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài văn trên
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
I Bài tập
Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm
BÀi 1, 2, 3, 4: Mỗi bài 1 điểm
Bài 5: 2 điểm
II. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Phát âm rõ ràng, tốc độ tối thiểu 85 chữ/ phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Giọng đọc phù hợp với nội dung bài cho 4 điểm.
Đọc đôi chỗ còn ê a trừ 1 điểm.
Phát âm không đúng trừ 1 điểm.
Ngắt nghỉ không đúng trừ một điểm.
Giọng đọc không phù hợp với nội dung bài trừ 1 điểm.
Trường tiểu học Giao Hương
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC LỚP 5
(Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên .............................................................................................................................................................
Lớp……………………… Trường tiểu học......................................................................................................
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC LỚP 5
I. Đọc thầm bài văn sau rồi làm bài tập
CHUYỆN MỘT VƯỜN NHỎ
Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loại cây .
Cây quỳnh lá dày, giữ được nước chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó quấn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xoè ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng... Có điều Thu chưa vui. Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
Một sáng chủ nhật đấu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống. Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên tỉa cành, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông:
..................................................................................................................................................................................................
- Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đậu ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ! Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa:
- Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu có gì lạ đâu hả cháu!
Theo Văn Long
B: Bài tập
1. Bé Thu thích ra ban công để làm gì? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
A. Để ngồi với ông nội
B. Để ngắm cây ở ban công
C. Để ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây
2. Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
- Cây quỳnh ........
- Cây hoa ti gôn ..........
- Cây hoa giấy ...........
- Cây đa Ấn Độ......
3. Bé Thu chưa vui vì điều gì? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
A. Vì Thu cãi nhau với Hằng ở nhà dưới
B. Vì cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn
C. Vì ban công nhà Thu rất ít cây
4. Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
A. Vì Thu muốn khoe với Hằng nhà mình có rất nhiều chú chim về đậu
B. Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn
C. Vì Thu muốn cho Hằng xem những chú chim mới về đậu ở nhà mình
5. Em hiểu "đất lành chim đậu" là thế nào?
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài văn trên
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
I Bài tập
Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm
BÀi 1, 2, 3, 4: Mỗi bài 1 điểm
Bài 5: 2 điểm
II. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Phát âm rõ ràng, tốc độ tối thiểu 85 chữ/ phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Giọng đọc phù hợp với nội dung bài cho 4 điểm.
Đọc đôi chỗ còn ê a trừ 1 điểm.
Phát âm không đúng trừ 1 điểm.
Ngắt nghỉ không đúng trừ một điểm.
Giọng đọc không phù hợp với nội dung bài trừ 1 điểm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Lan
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)