Đề thi cuối kỳ 1 lớp 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Hải |
Ngày 09/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi cuối kỳ 1 lớp 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Cốc Ri
Lớp: 3
Họ và tên:
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011-2012
Ngày kiểm tra: ……………….
Thời gian: 60 phút (không kể thới gian giao đề)
I.Phần trắc nghiệm: 4 điểm.
Các bài tập sau đây đều có kết quả A; B; C. Hãy khoanh vào kết quả đúng nhất.
Bài 1. Phép tính 27 x 6 có kết quả là :
A. 162 B. 126 C. 612
Bài 2. X : 6 = 12 vậy X là :
A. 18 B. 72 C. 27
Bài 3. Hình chữ nhật có chiều dài 15cm chiều rộng 10cm. Vậy chu vi là :
A. 25cm B. 35cm C. 50cm
Bài 4. Mỗi can có 6 lít dầu. Hỏi 8 can như thế có bao nhiêu lít dầu ?
A. 48 B. 84 C. 14
Tự luận ( 6 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 24 x 4 281 x 3
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) 84 : 2 457 : 4
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2. Trong hội khỏe Phù Đổng, đội tuyển của một tỉnh đã giành được 6 huy chương vàng, số huy chương bạc giành được gấp 3 lần số huy chương vàng. Hỏi đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương?.
Tóm tắt Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức.
14 x 3 : 7
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án : Môn: Toán
I. Phần trắc nghiệm ( 4 điềm) Mỗi phép tính đúng 1 điểm
Bài
1
2
3
4
Đáp án
A
B
C
A
II. Tự luận ( 6 điểm )
Bài 1 ( 2 điểm)
Mỗi phép tính đúng ( 0,5 điểm )
a) 24 281 b) 84 2 457 4
4 3 04 42 05 114
96 843 0 17
1
Bài 2 ( 3 điểm)
Tóm tắt ( 0,5 điểm)
6 huy chương
Huy chương vàng
? huy chương
Huy chương bạc
? huy chương
Bài giải ( 2 điểm)
Số huy chương bạc giành được là: ( 0,5 điểm)
6 x 3 = 18 ( huy chương) ( 0, 5 điểm)
Đội tuyển đó giành được tất cả số huy chương là: ( 0,5 điểm)
6 + 18 = 24 ( huy chương) ( 0,5 điểm)
Đáp số ; 24 huy chương ( 0,5 điểm)
Bài 3. ( 1 điểm)
14 x 3 : 7 = 42 : 7 ( 0,5 điểm)
= 6 ( 0,5 điểm)
Trường Tiểu học 1 Q-Phú
Lớp: 3b
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2012-2013
I. Em đọc thầm bài sau:
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nửa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sống biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Theo THỤY CHƯƠNG
Dựa vào nội dung bài đọc trả lời câu hỏi,chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến hải có gì đẹp ?
.................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2. Em hiểu “ Bà chúa của bãi tắm” là :
A. Bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
B. Bãi tắm sâu nhất trong các bãi tắm.
C. Bãi tắm rộng
Lớp: 3
Họ và tên:
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011-2012
Ngày kiểm tra: ……………….
Thời gian: 60 phút (không kể thới gian giao đề)
I.Phần trắc nghiệm: 4 điểm.
Các bài tập sau đây đều có kết quả A; B; C. Hãy khoanh vào kết quả đúng nhất.
Bài 1. Phép tính 27 x 6 có kết quả là :
A. 162 B. 126 C. 612
Bài 2. X : 6 = 12 vậy X là :
A. 18 B. 72 C. 27
Bài 3. Hình chữ nhật có chiều dài 15cm chiều rộng 10cm. Vậy chu vi là :
A. 25cm B. 35cm C. 50cm
Bài 4. Mỗi can có 6 lít dầu. Hỏi 8 can như thế có bao nhiêu lít dầu ?
A. 48 B. 84 C. 14
Tự luận ( 6 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 24 x 4 281 x 3
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) 84 : 2 457 : 4
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2. Trong hội khỏe Phù Đổng, đội tuyển của một tỉnh đã giành được 6 huy chương vàng, số huy chương bạc giành được gấp 3 lần số huy chương vàng. Hỏi đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương?.
Tóm tắt Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức.
14 x 3 : 7
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án : Môn: Toán
I. Phần trắc nghiệm ( 4 điềm) Mỗi phép tính đúng 1 điểm
Bài
1
2
3
4
Đáp án
A
B
C
A
II. Tự luận ( 6 điểm )
Bài 1 ( 2 điểm)
Mỗi phép tính đúng ( 0,5 điểm )
a) 24 281 b) 84 2 457 4
4 3 04 42 05 114
96 843 0 17
1
Bài 2 ( 3 điểm)
Tóm tắt ( 0,5 điểm)
6 huy chương
Huy chương vàng
? huy chương
Huy chương bạc
? huy chương
Bài giải ( 2 điểm)
Số huy chương bạc giành được là: ( 0,5 điểm)
6 x 3 = 18 ( huy chương) ( 0, 5 điểm)
Đội tuyển đó giành được tất cả số huy chương là: ( 0,5 điểm)
6 + 18 = 24 ( huy chương) ( 0,5 điểm)
Đáp số ; 24 huy chương ( 0,5 điểm)
Bài 3. ( 1 điểm)
14 x 3 : 7 = 42 : 7 ( 0,5 điểm)
= 6 ( 0,5 điểm)
Trường Tiểu học 1 Q-Phú
Lớp: 3b
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2012-2013
I. Em đọc thầm bài sau:
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nửa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sống biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Theo THỤY CHƯƠNG
Dựa vào nội dung bài đọc trả lời câu hỏi,chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến hải có gì đẹp ?
.................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2. Em hiểu “ Bà chúa của bãi tắm” là :
A. Bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
B. Bãi tắm sâu nhất trong các bãi tắm.
C. Bãi tắm rộng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Hải
Dung lượng: 63,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)