Đề thi cuối kì TV lớp 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiền |
Ngày 09/10/2018 |
91
Chia sẻ tài liệu: Đề thi cuối kì TV lớp 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT ỨNG HÒA
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG LỖ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Thời gian làm bài : 40 Phút
Họ tên :.................................................................................................................................................... Lớp : ...................
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Đọc
Viết
Chung
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau:
1. Nắng phương nam (TV 3 tập 1 trang 94)
2. Luôn nghĩ đến miền Nam (TV 3 tập 1 trang 100)
3. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103)
4. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109)
5. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112)
6. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121)
7. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130)
II. Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1 (0.5 điểm): Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
C. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.
Câu 2 (0.5 điểm): Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày?
A. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.
B. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
Câu 3 (0.5 điểm): Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào?
A. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
B. Một dòng sông.
C. Một tấm vải khổng lồ.
Câu 4 (0.5 điểm): Trong câu "Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền``, từ chỉ hoạt động là:
A. Đồng tiền B. Làm lụng C. Vất vả
Câu 5 (0.5 điểm): Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh?
A. Trẻ em như búp trên cành.
B. Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
C. Ngựa tuần tra biên giới, dừng đỉnh đèo hí vang.
Câu 6 (0.5 điểm):Trong những câu dưới đây câu nào thuộc kiểu câu Ai làm gì?
A. Chúng em đang xem bản đồ Việt Nam.
B. Em rất yêu quê hương Việt Nam.
C. Em bé xinh như bút bê.
D. Cô giáo là cô tiên.
Câu 7 (0.5 điểm): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp."
A. là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.
B. câu lạc bộ
Câu 8 (0.5 điểm): Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động?
A. Đỏ B. Thổi C. Thuyền
Câu 9 (1điểm): Gạch dưới 6 từ ngữ chỉ sự vật trong hai câu sau:
Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm. Đó đây có bóng người đi thăm ruộng hoặc be bờ. Mấy con chim chìa vôi bay lên bay xuống hót ríu rít.
Câu 10 (1điểm): Tìm từ và đặt câu
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG LỖ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Thời gian làm bài : 40 Phút
Họ tên :.................................................................................................................................................... Lớp : ...................
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Đọc
Viết
Chung
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau:
1. Nắng phương nam (TV 3 tập 1 trang 94)
2. Luôn nghĩ đến miền Nam (TV 3 tập 1 trang 100)
3. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103)
4. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109)
5. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112)
6. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121)
7. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130)
II. Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1 (0.5 điểm): Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
C. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.
Câu 2 (0.5 điểm): Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày?
A. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.
B. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
Câu 3 (0.5 điểm): Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào?
A. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
B. Một dòng sông.
C. Một tấm vải khổng lồ.
Câu 4 (0.5 điểm): Trong câu "Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền``, từ chỉ hoạt động là:
A. Đồng tiền B. Làm lụng C. Vất vả
Câu 5 (0.5 điểm): Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh?
A. Trẻ em như búp trên cành.
B. Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
C. Ngựa tuần tra biên giới, dừng đỉnh đèo hí vang.
Câu 6 (0.5 điểm):Trong những câu dưới đây câu nào thuộc kiểu câu Ai làm gì?
A. Chúng em đang xem bản đồ Việt Nam.
B. Em rất yêu quê hương Việt Nam.
C. Em bé xinh như bút bê.
D. Cô giáo là cô tiên.
Câu 7 (0.5 điểm): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp."
A. là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.
B. câu lạc bộ
Câu 8 (0.5 điểm): Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động?
A. Đỏ B. Thổi C. Thuyền
Câu 9 (1điểm): Gạch dưới 6 từ ngữ chỉ sự vật trong hai câu sau:
Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm. Đó đây có bóng người đi thăm ruộng hoặc be bờ. Mấy con chim chìa vôi bay lên bay xuống hót ríu rít.
Câu 10 (1điểm): Tìm từ và đặt câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền
Dung lượng: 422,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)