DE THI CUOI KI II L4 TV
Chia sẻ bởi Phạm Văn Sanh |
Ngày 09/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: DE THI CUOI KI II L4 TV thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Trường TH&THCS Húc Nghì
Lớp 4…
Họ và tên:……………………
Kiểm tra Học kì II. Năm học: 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt Thời gian: 70 phút
Ngày KT: …./5/2012.Ngày trả bài:…/5/2012
Điểm (Bằng chữ)
Nhận xét của thầy (cô) giáo.
Phần I. Kiểm tra đọc.(10 điểm)
A. Đọc và trả lời câu hỏi (5 điểm). (Giáo viên cho hs bóc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong các bài TĐ – HTL từ tuần 29 đến 34. Tùy theo mức độ đọc và trả lời của hs mà GV cho điểm phù hợp).
B. Đọc – hiểu LT&Câu (5 điểm).
Đi xe ngựa
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi… Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
Theo Nguyễn Quang Sáng
( Dựa và nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số ngựa của nhà anh Hoàng là:
Một con. B. Hai con. C. Ba con. D. Bốn con.
Câu 2 : Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?
A. Vì nó chở được nhiều khách. B. Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
C. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.
Câu 3: Câu “Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương.” Miêu tả đặc điểm con ngựa nào?
A. Con ngựa Ô. B. Con ngựa Cú. C. Cả hai con.
Câu 4 : Câu “ Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. ” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu kể Ai thế nào? B. Câu kể Ai là gì? C. Câu kể Ai làm gì ?
Câu 5: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau : “Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh.”.
+ Trạng ngữ:…………………………………………………….
+ Chủ ngữ:………………………………………………………
+ Vị ngữ:…………………………………………………………
Phần II. Kiểm tra viết.(10 điểm)
A. Chính tả : (5điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : Dế choắt
Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
Trích Tô Hoài
………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Tả con vật nuôi ở nhà (hoặc ở nhà bạn em) mà em thích.
Bài làm.
……………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát (1 điểm); ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (1 điểm); giọng đọc bước đầu có biểu cảm (1điểm); tốc độ đọc đạt 90 tiếng/1phút (1 điểm); trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm).
B. Đọc – hiểu LT&Câu (5 điểm)
Câu 1: B (1 điểm) Câu 2: C (1 điểm)
Câu 3: B
Lớp 4…
Họ và tên:……………………
Kiểm tra Học kì II. Năm học: 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt Thời gian: 70 phút
Ngày KT: …./5/2012.Ngày trả bài:…/5/2012
Điểm (Bằng chữ)
Nhận xét của thầy (cô) giáo.
Phần I. Kiểm tra đọc.(10 điểm)
A. Đọc và trả lời câu hỏi (5 điểm). (Giáo viên cho hs bóc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong các bài TĐ – HTL từ tuần 29 đến 34. Tùy theo mức độ đọc và trả lời của hs mà GV cho điểm phù hợp).
B. Đọc – hiểu LT&Câu (5 điểm).
Đi xe ngựa
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi… Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
Theo Nguyễn Quang Sáng
( Dựa và nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số ngựa của nhà anh Hoàng là:
Một con. B. Hai con. C. Ba con. D. Bốn con.
Câu 2 : Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?
A. Vì nó chở được nhiều khách. B. Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
C. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.
Câu 3: Câu “Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương.” Miêu tả đặc điểm con ngựa nào?
A. Con ngựa Ô. B. Con ngựa Cú. C. Cả hai con.
Câu 4 : Câu “ Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. ” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu kể Ai thế nào? B. Câu kể Ai là gì? C. Câu kể Ai làm gì ?
Câu 5: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau : “Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh.”.
+ Trạng ngữ:…………………………………………………….
+ Chủ ngữ:………………………………………………………
+ Vị ngữ:…………………………………………………………
Phần II. Kiểm tra viết.(10 điểm)
A. Chính tả : (5điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : Dế choắt
Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
Trích Tô Hoài
………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Tả con vật nuôi ở nhà (hoặc ở nhà bạn em) mà em thích.
Bài làm.
……………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát (1 điểm); ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (1 điểm); giọng đọc bước đầu có biểu cảm (1điểm); tốc độ đọc đạt 90 tiếng/1phút (1 điểm); trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm).
B. Đọc – hiểu LT&Câu (5 điểm)
Câu 1: B (1 điểm) Câu 2: C (1 điểm)
Câu 3: B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Sanh
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)