Đề thi cuối kì II
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân |
Ngày 09/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề thi cuối kì II thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra cuối kì II
Môn : Tiếng Việt
Lớp : Hai Năm học: 2009 – 2010
Người ra đề: Nguyễn Thị Vân
I. Đọc hiểu:
1. Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp, có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa ) (1, 5 điểm)
đẹp, ngắn, nóng, thấp, khen, lạnh, xấu, cao, dài, ghét, chê, yêu,
M: nóng/ lạnh ....................../ ........................
.................../ ...................... ...................../ ........................
.................../ ...................... ...................../ ........................
2. Ghi câu hỏi có cụm từ để làm gì để hỏi về từng việc làm của các bạn nhỏ được vẽ trong mỗi tranh dưới đây. Sau đó viết câu trả lời. (2 điểm)
Tranh 1:
Câu hỏi: ...........................................................................................................................
Trả lời: .............................................................................................................................
Tranh 2:
Câu hỏi: ..........................................................................................................................
Trả lời: ............................................................................................................................
3. Đọc thầm bài Lượm khoanh vào trước ý trả lời đúng. (1, 5 điểm)
a) Những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu là:
A. Bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh.
B. Chân đi thoăn thoắt, cái đầu nghênh nghênh.
C. Ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, như con chim chích nhảy trên đường làng.
D. Tất cả các ý A, B, C.
b) Lượm làm nhiệm vụ gì ?
A. Lượm đi chiến đấu ở ngoài mật trận.
B. Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mật trận.
C. Lượm làm liên lạc ở hậu phương.
c) Nội dung chính của bài thơ là:
A. Ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ ngĩnh, đáng yêu và dũng cảm.
B. Tả chú bé Lượm làm liên lạc.
C. Tả Lượm đi trên đường vắng vẻ, hai bên đường lúa trổ đòng đòng.
II. Chính tả:
Chính tả đoạn bài: Ai ngoan sẽ được thưởng ( từ Một buổi sáng ........ Bác hồng hào) (3 điểm)
III. Tập làm văn.
1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau: (2 điểm)
a. Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em.
Em đáp: ..................................................
b. Em ngã đau. Bạn chạy đến đỡ em dạy, vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói: Bạn đau lắm phải không ?
Em đáp: .................................................
2. Quan sát ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học, trả lời các câu hỏi: (3 điểm)
a. Ảnh Bác Hồ được treo ở đâu ?
b. Trông Bác như thế nào (râu, tóc, vầng trán, đôi mắt) ?
c. Em muốn hứa với Bác điều gì?
I. 1. Khoanh vào số lớn nhất: (1 điểm)
a. 800, 500, 900, 700, 400.
b. 300, 500, 600, 800, 1000.
2. Nối hai đồng hồ chỉ đúng giờ buổi chiều ( theo mẫu) (1 điểm)
3. Số gồm có bảy chục, tám trăm và chín đơn vị là số: (0, 5điểm)
A. 789 B. 879 C. 897 D. 7080009
4. Viết số thích hợp vào ô trống: (0, 5 điểm)
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
Số hình tứ giác có trong hình vẽ bên là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
6. 111, 222, 333, 444, .........., ........., .......... (1 điểm)
Ba số tiếp theo là:
A. 666, 555, 777 B. 555, 666, 777 C. 555, 777, 666 D. 777, 666, 555
7. Cho số 346. (0, 5 điểm)
Cần xoá đi chữ số nào để số có hai chữ số còn lại là bé nhất ?
A. Xoá đi chữ số 6 B. Xoá đi chữ số 4
C. Xoá đi chữ số 3 C. Xoá đi chữ số 5
II. 1. Tính: (1 điểm) 28 : 4 + 13 = 4 x 9 – 16 =
= =
2. đặt tính rồi tính ? (0, 5 điểm)
351 + 216 876 - 132
3/. Có 28 quả cam chia cho các nhóm, mỗi nhóm được 4 quả cam. Hỏi có mấy nhóm được chia ? (2 điểm)
4/. Số ? (1 điểm)
Môn : Tiếng Việt
Lớp : Hai Năm học: 2009 – 2010
Người ra đề: Nguyễn Thị Vân
I. Đọc hiểu:
1. Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp, có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa ) (1, 5 điểm)
đẹp, ngắn, nóng, thấp, khen, lạnh, xấu, cao, dài, ghét, chê, yêu,
M: nóng/ lạnh ....................../ ........................
.................../ ...................... ...................../ ........................
.................../ ...................... ...................../ ........................
2. Ghi câu hỏi có cụm từ để làm gì để hỏi về từng việc làm của các bạn nhỏ được vẽ trong mỗi tranh dưới đây. Sau đó viết câu trả lời. (2 điểm)
Tranh 1:
Câu hỏi: ...........................................................................................................................
Trả lời: .............................................................................................................................
Tranh 2:
Câu hỏi: ..........................................................................................................................
Trả lời: ............................................................................................................................
3. Đọc thầm bài Lượm khoanh vào trước ý trả lời đúng. (1, 5 điểm)
a) Những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu là:
A. Bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh.
B. Chân đi thoăn thoắt, cái đầu nghênh nghênh.
C. Ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, như con chim chích nhảy trên đường làng.
D. Tất cả các ý A, B, C.
b) Lượm làm nhiệm vụ gì ?
A. Lượm đi chiến đấu ở ngoài mật trận.
B. Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mật trận.
C. Lượm làm liên lạc ở hậu phương.
c) Nội dung chính của bài thơ là:
A. Ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ ngĩnh, đáng yêu và dũng cảm.
B. Tả chú bé Lượm làm liên lạc.
C. Tả Lượm đi trên đường vắng vẻ, hai bên đường lúa trổ đòng đòng.
II. Chính tả:
Chính tả đoạn bài: Ai ngoan sẽ được thưởng ( từ Một buổi sáng ........ Bác hồng hào) (3 điểm)
III. Tập làm văn.
1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau: (2 điểm)
a. Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em.
Em đáp: ..................................................
b. Em ngã đau. Bạn chạy đến đỡ em dạy, vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói: Bạn đau lắm phải không ?
Em đáp: .................................................
2. Quan sát ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học, trả lời các câu hỏi: (3 điểm)
a. Ảnh Bác Hồ được treo ở đâu ?
b. Trông Bác như thế nào (râu, tóc, vầng trán, đôi mắt) ?
c. Em muốn hứa với Bác điều gì?
I. 1. Khoanh vào số lớn nhất: (1 điểm)
a. 800, 500, 900, 700, 400.
b. 300, 500, 600, 800, 1000.
2. Nối hai đồng hồ chỉ đúng giờ buổi chiều ( theo mẫu) (1 điểm)
3. Số gồm có bảy chục, tám trăm và chín đơn vị là số: (0, 5điểm)
A. 789 B. 879 C. 897 D. 7080009
4. Viết số thích hợp vào ô trống: (0, 5 điểm)
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
Số hình tứ giác có trong hình vẽ bên là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
6. 111, 222, 333, 444, .........., ........., .......... (1 điểm)
Ba số tiếp theo là:
A. 666, 555, 777 B. 555, 666, 777 C. 555, 777, 666 D. 777, 666, 555
7. Cho số 346. (0, 5 điểm)
Cần xoá đi chữ số nào để số có hai chữ số còn lại là bé nhất ?
A. Xoá đi chữ số 6 B. Xoá đi chữ số 4
C. Xoá đi chữ số 3 C. Xoá đi chữ số 5
II. 1. Tính: (1 điểm) 28 : 4 + 13 = 4 x 9 – 16 =
= =
2. đặt tính rồi tính ? (0, 5 điểm)
351 + 216 876 - 132
3/. Có 28 quả cam chia cho các nhóm, mỗi nhóm được 4 quả cam. Hỏi có mấy nhóm được chia ? (2 điểm)
4/. Số ? (1 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân
Dung lượng: 2,93MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)