ĐỀ THI CUỐI KÌ I
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ái |
Ngày 09/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI CUỐI KÌ I thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI CUỐI HKI - KHỐI 2
NĂM HỌC : 2016 – 2017
I. MÔN: TOÁN
A. Phần 1. trắc nghiệm ( 6 điểm )
Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
Câu 1. ( 1 đ ) Số tròn chục liền sau số 75 là số nào ?
A. 60 B. 70 C. 80 D. 90
Câu 2. ( 1 đ )
63 cm = .... dm 3cm
Số cần điền vào chỗ chấm là :
A. 6 B. 63 C. 6dm D. 63cm
Câu 3. ( 1 đ ) Kết quả của phép tính 11 – 7 + 39 là :
A. 33 B. 43 C. 34 D. 46
Câu 4. ( 1 đ) Tìm x :
42 + x = 53
A. x = 95 B. x = 12 C. x = 59 D. x = 11
Câu 5. ( 1 đ )
Xuân cân nặng 26 kg, Lan cân nặng hơn Xuân 5 kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Đáp số là :
A. 20 kg B. 31 kg C. 21 kg D. 17 kg
Câu 6. ( 1 đ ) Số hình tứ giác có trong hình vẽ bên là :
A. 3 hình B. 4 hình C. 1 hình D. 2 hình
B. Phần II. Tự luận ( 4 điểm )
Câu 1. Đặt tính rồi tính : ( 2 đ )
a) 47 + 26 ; b) 28 + 37 ; c) 73 – 9 ; d) 100 – 35
Câu 2. Giải bài toán : ( 2 đ )
Can to đựng được 43l dầu, can bé đựng được ít hơn can to 5l dầu. Hỏi can bé đựng được bao nhiêu lít dầu ?
B. MÔN: TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt ( 5 điểm )
I. Đọc thành tiếng ( 1, 5 điểm )
HS bốc thăm đọc 1 đoạn văn bản. Đảm bảo mức độ 1 ( đọc đúng ) ; thời gian đọc 3 – 5 phút/ HS
Bài 1. Sáng kiến của Bé Hà ( trang 4 )
Bài 2. Bà cháu ( trang 17 )
Bài 3. Bông hoa Niềm Vui ( trang 44)
Bài 4. Câu chuyện bó đũa ( trang 57)
Bài 5 . Tìm ngọc ( trang 101 )
II. Đọc hiểu + kiến thức Tiếng Việt ( 3,5 điểm )
1. Đọc thầm bài : Người thầy cũ
1. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ.
2. Vừa tới của lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói :
- Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ !
Thầy giáo cười vui vẻ :
- À, Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng … hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu !
- Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo : “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thày không phạt em đâu.”
3. Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ : bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
Theo Phong Thu
2. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng và làm bài tập trong các câu hỏi dưới đây:
Câu hỏi 1. Bố Dũng đến trường làm gì ?
Để tìm gặp Dũng.
Để gặp thầy giáo cũ của mình.
Để tìm lớp học của con.
Câu hỏi 2. Cử chỉ nào của bố Dũng thể hiện sự kính trọng thầy giáo cũ ?
Đứng nghiêm, giơ tay chào.
Vội bỏ mũ, lễ phép chào .
Cúi người, khoanh tay chào.
Câu hỏi 3. Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy ?
Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp.
Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy phạt.
Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở.
Câu hỏi 4.Việc làm nào của bố khiến Dũng xúc động ?
a. Bố rất lễ phép với thầy giáo cũ.
b.
NĂM HỌC : 2016 – 2017
I. MÔN: TOÁN
A. Phần 1. trắc nghiệm ( 6 điểm )
Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
Câu 1. ( 1 đ ) Số tròn chục liền sau số 75 là số nào ?
A. 60 B. 70 C. 80 D. 90
Câu 2. ( 1 đ )
63 cm = .... dm 3cm
Số cần điền vào chỗ chấm là :
A. 6 B. 63 C. 6dm D. 63cm
Câu 3. ( 1 đ ) Kết quả của phép tính 11 – 7 + 39 là :
A. 33 B. 43 C. 34 D. 46
Câu 4. ( 1 đ) Tìm x :
42 + x = 53
A. x = 95 B. x = 12 C. x = 59 D. x = 11
Câu 5. ( 1 đ )
Xuân cân nặng 26 kg, Lan cân nặng hơn Xuân 5 kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Đáp số là :
A. 20 kg B. 31 kg C. 21 kg D. 17 kg
Câu 6. ( 1 đ ) Số hình tứ giác có trong hình vẽ bên là :
A. 3 hình B. 4 hình C. 1 hình D. 2 hình
B. Phần II. Tự luận ( 4 điểm )
Câu 1. Đặt tính rồi tính : ( 2 đ )
a) 47 + 26 ; b) 28 + 37 ; c) 73 – 9 ; d) 100 – 35
Câu 2. Giải bài toán : ( 2 đ )
Can to đựng được 43l dầu, can bé đựng được ít hơn can to 5l dầu. Hỏi can bé đựng được bao nhiêu lít dầu ?
B. MÔN: TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt ( 5 điểm )
I. Đọc thành tiếng ( 1, 5 điểm )
HS bốc thăm đọc 1 đoạn văn bản. Đảm bảo mức độ 1 ( đọc đúng ) ; thời gian đọc 3 – 5 phút/ HS
Bài 1. Sáng kiến của Bé Hà ( trang 4 )
Bài 2. Bà cháu ( trang 17 )
Bài 3. Bông hoa Niềm Vui ( trang 44)
Bài 4. Câu chuyện bó đũa ( trang 57)
Bài 5 . Tìm ngọc ( trang 101 )
II. Đọc hiểu + kiến thức Tiếng Việt ( 3,5 điểm )
1. Đọc thầm bài : Người thầy cũ
1. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ.
2. Vừa tới của lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói :
- Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ !
Thầy giáo cười vui vẻ :
- À, Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng … hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu !
- Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo : “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thày không phạt em đâu.”
3. Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ : bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
Theo Phong Thu
2. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng và làm bài tập trong các câu hỏi dưới đây:
Câu hỏi 1. Bố Dũng đến trường làm gì ?
Để tìm gặp Dũng.
Để gặp thầy giáo cũ của mình.
Để tìm lớp học của con.
Câu hỏi 2. Cử chỉ nào của bố Dũng thể hiện sự kính trọng thầy giáo cũ ?
Đứng nghiêm, giơ tay chào.
Vội bỏ mũ, lễ phép chào .
Cúi người, khoanh tay chào.
Câu hỏi 3. Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy ?
Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp.
Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy phạt.
Chuyện bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở.
Câu hỏi 4.Việc làm nào của bố khiến Dũng xúc động ?
a. Bố rất lễ phép với thầy giáo cũ.
b.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ái
Dung lượng: 67,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)