Đề thi cuối kì I(2010-2011) Khối 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Trúc |
Ngày 09/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề thi cuối kì I(2010-2011) Khối 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH AN ĐIỀN Ngày…….tháng ……năm 2010
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
LỚP:……4……….. MÔN: TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA ĐỌC)
Đề 1
Đề bài:
“hay ” sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1, trang 129.
Đọc thầm và làm các bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở câu 1, 2, và 3.
Câu 1. (0.5 điểm) Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
a. Làm bài sai.
b.Viết chữ rất xấu.
c. Làm văn chưa hay, chăm học.
Câu 2. (0.5 điểm) Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ?
a. Chữ ông xấu quá.
b. Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
c. thầy cho điểm kém.
Câu 3. (0.5 điểm) Trong câu “ đó , ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.” có tính từ là :
a. dốc sức.
b. luyện viết.
c. đẹp.
Câu 4. (1 điểm) Bài văn trên có mấy danh từ riêng ? ( 1 điểm )
a. từ. Đó là từ :………………………….……………………………………………..
b. Hai từ. Đó là các từ :………………………….…….....……………………...…………
c. Ba từ. Đó là các từ : ………………………….…………..……………....……………...
Câu 5. (1 điểm) Nhờ đâu mà Cao Bá Quát nổi danh là văn hay chữ tốt ?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6. (1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với:
a. xấu trái nghĩa với ………………………………………………………………………
b. vui vẻ trái nghĩa với…………………………………………...……………………….
Câu 7: (0.5 điểm). Tìm vị ngữ trong câu sau:
“Cao Bá Quát dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.”
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TH AN ĐIỀN Ngày…….tháng ……năm 2010
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
LỚP:……4……….. MÔN: TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA ĐỌC)
Đề 2
Đề bài:
“hay ” sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1, trang 129.
Đọc thầm và làm các bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở câu 1, 2, và 3.
Câu 1. (0.5 điểm) Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
a.Viết chữ rất xấu.
b. Làm bài sai.
c. Làm văn chưa hay, chăm học.
Câu 2. (0.5 điểm) Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ?
a. Chữ ông xấu quá.
b. thầy cho điểm kém.
c. Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
Câu 3. (0.5 điểm) Trong câu “ đó , ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.” có tính từ là :
a. dốc sức.
b. đẹp.
c. luyện viết.
Câu 4. (1 điểm) Bài văn trên có mấy danh từ riêng ? ( 1 điểm )
a. Ba từ. Đó là các từ : ………………………….…………..……………....……………...
b. từ. Đó là từ :……………….………….…………………………………………….
c. Hai từ. Đó là các từ :………………………….…….....……………………...…………
Câu 5.(1 điểm) Nhờ đâu mà Cao Bá Quát nổi danh là văn hay chữ tốt? ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6. (1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với:
a. xấu trái nghĩa với ………………………………………………………………………
b. vui vẻ trái nghĩa với…………………………………………...……………………….
Câu 7: (0.5 điểm). Tìm vị ngữ trong câu sau:
“Cao Bá Quát dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.”
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TH AN ĐIỀN Ngày…….tháng ……năm 2010
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
LỚP:……4……….. MÔN: TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA VIẾT)
Đề bài:
I.CHÍNH : (5 điểm)
Nghe đọc bài “Cánh diều tuổi thơ” sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1, trang 146. Đoạn viết “Ban đêm……….nỗi khát khao của tôi”.
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
LỚP:……4……….. MÔN: TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA ĐỌC)
Đề 1
Đề bài:
“hay ” sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1, trang 129.
Đọc thầm và làm các bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở câu 1, 2, và 3.
Câu 1. (0.5 điểm) Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
a. Làm bài sai.
b.Viết chữ rất xấu.
c. Làm văn chưa hay, chăm học.
Câu 2. (0.5 điểm) Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ?
a. Chữ ông xấu quá.
b. Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
c. thầy cho điểm kém.
Câu 3. (0.5 điểm) Trong câu “ đó , ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.” có tính từ là :
a. dốc sức.
b. luyện viết.
c. đẹp.
Câu 4. (1 điểm) Bài văn trên có mấy danh từ riêng ? ( 1 điểm )
a. từ. Đó là từ :………………………….……………………………………………..
b. Hai từ. Đó là các từ :………………………….…….....……………………...…………
c. Ba từ. Đó là các từ : ………………………….…………..……………....……………...
Câu 5. (1 điểm) Nhờ đâu mà Cao Bá Quát nổi danh là văn hay chữ tốt ?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6. (1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với:
a. xấu trái nghĩa với ………………………………………………………………………
b. vui vẻ trái nghĩa với…………………………………………...……………………….
Câu 7: (0.5 điểm). Tìm vị ngữ trong câu sau:
“Cao Bá Quát dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.”
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TH AN ĐIỀN Ngày…….tháng ……năm 2010
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
LỚP:……4……….. MÔN: TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA ĐỌC)
Đề 2
Đề bài:
“hay ” sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1, trang 129.
Đọc thầm và làm các bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở câu 1, 2, và 3.
Câu 1. (0.5 điểm) Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
a.Viết chữ rất xấu.
b. Làm bài sai.
c. Làm văn chưa hay, chăm học.
Câu 2. (0.5 điểm) Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ?
a. Chữ ông xấu quá.
b. thầy cho điểm kém.
c. Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
Câu 3. (0.5 điểm) Trong câu “ đó , ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.” có tính từ là :
a. dốc sức.
b. đẹp.
c. luyện viết.
Câu 4. (1 điểm) Bài văn trên có mấy danh từ riêng ? ( 1 điểm )
a. Ba từ. Đó là các từ : ………………………….…………..……………....……………...
b. từ. Đó là từ :……………….………….…………………………………………….
c. Hai từ. Đó là các từ :………………………….…….....……………………...…………
Câu 5.(1 điểm) Nhờ đâu mà Cao Bá Quát nổi danh là văn hay chữ tốt? ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6. (1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với:
a. xấu trái nghĩa với ………………………………………………………………………
b. vui vẻ trái nghĩa với…………………………………………...……………………….
Câu 7: (0.5 điểm). Tìm vị ngữ trong câu sau:
“Cao Bá Quát dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.”
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TH AN ĐIỀN Ngày…….tháng ……năm 2010
HỌ VÀ TÊN:……………………………. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
LỚP:……4……….. MÔN: TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA VIẾT)
Đề bài:
I.CHÍNH : (5 điểm)
Nghe đọc bài “Cánh diều tuổi thơ” sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1, trang 146. Đoạn viết “Ban đêm……….nỗi khát khao của tôi”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Trúc
Dung lượng: 1,46MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)