Đề thi cuối kì 2 theo chuẩn KT-KN môn TV

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Thu Thủy | Ngày 09/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: Đề thi cuối kì 2 theo chuẩn KT-KN môn TV thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MÔN TIẾNG VIỆT
KHỐI  LỚP 3  – GIAI ĐỌAN CUỐI HKII
( Căn cứ theo văn bản số 896/BGD&ĐT-GDTH ngày 13/02/2006) 
PHẦN ĐỌC :
 
   * Các chủ đề : ( từ tuần 28 đến tuần 34 )
Thể thao
Ngôi nhà chung
Bầu trời và mặt đất.
 
Đọc thầm :
+ Đọc thầm 1 bài đọc chọn ngoài khoảng 200 từ phù hợp với các chủ đề đã học.
Trả lời câu hỏi :
      Trắc nghiệm : 3 - 4 câu về nội dung bài đọc thầm.
      Tự luận         : 1 - 2 câu về nội dung bài đọc thầm . 
            + Luyện t ừ & c âu :
             2-3  câu  ( có thể lấy ngữ liệu trong bài đọc thầm )  với  nội dung :
Nghĩa của từ và sử dụng từ ngữ thuộc các chủ đề :
Thể thao
Ngôi nhà chung
Bầu trời và mặt đất.
Nhân hóa:
            VD1: Trong những câu thơ sau, cây cối và sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hô ấy có tác dụng gì?
a) Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi dạo
Dong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm giáo.  
   Nguyễn Ngọc Oánh 
                          b) Tơ là chiếc xe lu
                          Người tớ to lù lù
                          Con đường nào mới đắp
                          Tớ lăn bằng tăm tắp. 
                                                     Trần Nguyên Đào.
VD2: Gạch dưới những sự vật được nhân hóa trong bài thơ dưới đây: 
                  Đồng làng vương chút heo may
                  Mầm cây tỉnh giấc, vường đầy tiếng chim.
                  Hạt mưa mải miết trốn tìm
                  Cây đào trước cửa lim dim mắt cười . 
                                      Đỗ Quang Huỳnh. 
VD3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) trong đó có sử dụng phép nhân hóa để nói về một con vật quen thuộc  mà em thích . 
Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than :
VD1 : Em chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống chong câu chuyện sau:
Phong đi học về         Thấy em rất vui, mẹ hỏi:
            -Hôm nay con được điểm tốt à      
            -Vâng          Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long          Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế.
Mẹ ngạc nhiên:
      -Sao con nhìn bài của bạn
      -Nhưng thầy có cấm nhìn bạn tập dâu!Chúng con thi thể dục ấy mà ! 
      VD2: Đặt một câu trong đó có sử dụng dấu chấm than. 
Dấu hai chấm :
      
VD: Em chọn dấu câu nào đã được học để điền vào mỗi ô trống ?
      
- Một người kêu lên          “Cá heo! ”    
      - Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết         chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, …
Dấu phẩy, dấu chấm :
      VD1: Em hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp cho những câu dưới đây:
Bằng những động tác thành thạo chỉ trong phút chốc ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
Với vẻ mặt lo lắng các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
Bằng một sự cố gắng phi thường Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
        
VD2: Em hãy chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây:
   * Tuấn lên bảy tuổi        em rất hay hỏi         một lần           em hỏi bố:
      
-Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?
      -Đúng đấy         con ạ! – Bố tuấn đáp.
      -Thế ban đêm không có mặt trời thì sao?   
Đặt – Trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ?”
 
VD: Ghi lại bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì ? ” : 
Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Ngày mai, muông thú trong rừng  mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất .
 
Đặt câu và TLCH “ Bằng gì ? ”
 
VD1: Ghi lại bộ phận trả lời câu hỏi “Bằng gì?” : 
Voi uống nước bằng vòi.
Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
 
VD2: Trả lời các câu hỏi sau :
Hằng ngày, em viết bài bằng gì?
Cái cặp của em được làm bằng gì?
Cá thở bằng gì?
 
Đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc 1 văn bản có độ dài khoảng 200 chữ, với tốc độ (khoảng 70
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Thu Thủy
Dung lượng: 50,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)