De thi cuoi ki 1
Chia sẻ bởi Phan Thi Bich Van |
Ngày 10/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: de thi cuoi ki 1 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Trường: TH GÁO GIỒNG KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Lớp: Hai/….. MÔN: Tiếng Việt
Họ và tên:…………………………. Thời gian: 80 phút
Điểm
Lời phê:
A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 50-60 chữ trong bài tập đọc ở sách giáo khoa Tiếng Việt 2 , tập 2 ( do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào trong phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng)
Sáng kiến của bé Hà ( TV2 – trang 78)
Cây xoài của ông em ( TV2 – trang 89)
Sự ticj1 cây vú sữa ( TV2 – trang 96)
Câu chuyện bó đũa ( TV2 – trang 112)
- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm)
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải. Hai bên bờ sông xanh mướt luỹ tre làng. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh mắt trời chiếu xuống biển nên nước biển có màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Theo THUỴ CHƯƠNG
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
A. Xanh mướt luỹ tre làng.
B. Sóng vỗ lao xao.
Nhà mọc san sát.
Sắc màu nước biển Cửa Tùng biến đổi như thế nào?
A. Sáng màu xanh lá cây, trưa màu đỏ, chiều màu xanh lục.
B. Sáng màu hồng nhạt, trua màu xanh lơ, chiều màu xanh lục.
C. Sáng màu hồng nhạt, trưa màu đỏ, chiều màu xanh lơ.
Người xưa ví biển Cửa Tùng giống như cái gì?
Như cái mai rùa.
Như tàu dừa chải vào mây xanh.
Như cái lược đồi mồi cài váo mái tóc bạch kim của sóng biển.
Trong câu Nước biển có màu hồng nhạt thuộc kiểu câu nào?
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
B. KIỂM TRA VIẾT:( 10 điểm)
I.Viết chính tả: ( Nghe đọc) ( 5 điểm)
Trần Bình Trọng
Lớp: Hai/….. MÔN: Tiếng Việt
Họ và tên:…………………………. Thời gian: 80 phút
Điểm
Lời phê:
A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 50-60 chữ trong bài tập đọc ở sách giáo khoa Tiếng Việt 2 , tập 2 ( do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào trong phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng)
Sáng kiến của bé Hà ( TV2 – trang 78)
Cây xoài của ông em ( TV2 – trang 89)
Sự ticj1 cây vú sữa ( TV2 – trang 96)
Câu chuyện bó đũa ( TV2 – trang 112)
- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm)
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải. Hai bên bờ sông xanh mướt luỹ tre làng. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh mắt trời chiếu xuống biển nên nước biển có màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Theo THUỴ CHƯƠNG
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
A. Xanh mướt luỹ tre làng.
B. Sóng vỗ lao xao.
Nhà mọc san sát.
Sắc màu nước biển Cửa Tùng biến đổi như thế nào?
A. Sáng màu xanh lá cây, trưa màu đỏ, chiều màu xanh lục.
B. Sáng màu hồng nhạt, trua màu xanh lơ, chiều màu xanh lục.
C. Sáng màu hồng nhạt, trưa màu đỏ, chiều màu xanh lơ.
Người xưa ví biển Cửa Tùng giống như cái gì?
Như cái mai rùa.
Như tàu dừa chải vào mây xanh.
Như cái lược đồi mồi cài váo mái tóc bạch kim của sóng biển.
Trong câu Nước biển có màu hồng nhạt thuộc kiểu câu nào?
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
B. KIỂM TRA VIẾT:( 10 điểm)
I.Viết chính tả: ( Nghe đọc) ( 5 điểm)
Trần Bình Trọng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thi Bich Van
Dung lượng: 284,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)