Đề thi cuối học kỳ 1 môn tiếng Việt lớp 3 năm 2014
Chia sẻ bởi Hà Văn Hiệu |
Ngày 09/10/2018 |
87
Chia sẻ tài liệu: Đề thi cuối học kỳ 1 môn tiếng Việt lớp 3 năm 2014 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC .......................
Họ tên .............................................
Lớp 3...............................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Năm học 2012 - 2013
(Thời gian 60 phút, không thời gian giao đề và kiểm tra đọc thành tiếng)
ĐIỂM
Đọc :
Viết :
TB :
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………...………………………
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: ( …./5 điểm)
Bài đọc
II. Đọc hiểu: (…./5 điểm) (20 phút) - Đọc thầm bài đọc sau:
Đường bờ ruộng sau đêm mưa
Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.
Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm lấy tay cụ:
- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.
Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:
- Cụ để cháu dắt em bé.
Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:
- Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.
Các em vội đáp:
- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
(Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?
A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ.
B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ.
C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.
Câu 2 (0,5 điểm): Hương và các bạn đã làm gì?
A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.
B. Nhường đường cho hai bà cháu.
C. Không nhường đường cho hai bà cháu.
Câu 3 (1 điểm): Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Phải chăm học, chăm làm.
Đi đến nơi, về đến chốn.
Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
Câu 4 (1 điểm):
a) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: "Tay cụ dắt một em nhỏ."
b) Từ chỉ đặc điểm trong câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ." là:
A. đổ. B. mỡ. C. trơn.
Câu 5 (1 điểm): Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ " được cấu tạo theo mẫu câu:
A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ?
Câu 6 (1 điểm): Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh.
B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) - 15 phút
Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142)
2. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút.
Đề 1: Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
Họ tên GV coi, chấm
.........................................................
.........................................................
Phụ huynh HS
............................................................
.............................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm. (có HD riêng)
2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm. Câu 1, 2, mỗi câu đúng được 0,5 điểm; các câu còn lại, mỗi câu đúng được 1 điểm.
Đáp án:
Câu 1 – B Câu 2 – A Câu 3 – C
Câu 4 (mỗi ý đúng được 0,5 điểm): a) dắt b - C
Câu 5 - B
Câu 6: Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết): 5 điểm
Bài
Họ tên .............................................
Lớp 3...............................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Năm học 2012 - 2013
(Thời gian 60 phút, không thời gian giao đề và kiểm tra đọc thành tiếng)
ĐIỂM
Đọc :
Viết :
TB :
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………...………………………
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: ( …./5 điểm)
Bài đọc
II. Đọc hiểu: (…./5 điểm) (20 phút) - Đọc thầm bài đọc sau:
Đường bờ ruộng sau đêm mưa
Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống ruộng.
Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm lấy tay cụ:
- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.
Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:
- Cụ để cháu dắt em bé.
Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:
- Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.
Các em vội đáp:
- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
(Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?
A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ.
B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ.
C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.
Câu 2 (0,5 điểm): Hương và các bạn đã làm gì?
A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.
B. Nhường đường cho hai bà cháu.
C. Không nhường đường cho hai bà cháu.
Câu 3 (1 điểm): Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Phải chăm học, chăm làm.
Đi đến nơi, về đến chốn.
Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
Câu 4 (1 điểm):
a) Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: "Tay cụ dắt một em nhỏ."
b) Từ chỉ đặc điểm trong câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ." là:
A. đổ. B. mỡ. C. trơn.
Câu 5 (1 điểm): Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ " được cấu tạo theo mẫu câu:
A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ?
Câu 6 (1 điểm): Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh.
B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) - 15 phút
Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142)
2. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút.
Đề 1: Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
Họ tên GV coi, chấm
.........................................................
.........................................................
Phụ huynh HS
............................................................
.............................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm. (có HD riêng)
2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm. Câu 1, 2, mỗi câu đúng được 0,5 điểm; các câu còn lại, mỗi câu đúng được 1 điểm.
Đáp án:
Câu 1 – B Câu 2 – A Câu 3 – C
Câu 4 (mỗi ý đúng được 0,5 điểm): a) dắt b - C
Câu 5 - B
Câu 6: Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết): 5 điểm
Bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Văn Hiệu
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)