Đề thi cuối hoc ky 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Đông Giang |
Ngày 10/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề thi cuối hoc ky 1 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ TRA KÌ I
4 – 2010-2011
MÔN:
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (5đ)
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn, trả lời câu hỏi các bài tập đọc sau:
- Cánh diều tuổi thơ (TV4, T1, Trang 146)
- Kéo co (TV4, T1, Trang 153)
- Người tìm đường lên các vì sao (TV4, T1, Trang 125)
- Văn hay chữ tốt (TV4, T1, Trang 129)
II/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
NHỮNG CÁNH BƯỚM BÊN BỜ SÔNG
Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biết pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẽ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được hoá bướm vàng.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1: Ngoài giờ học, các bạn nhỏ trong bài bắt bướm ở đâu?
Bờ sông
Vườn rau
Trên nương
Câu 2: Để tả màu sắc của các con bướm, tác giả đã dùng:
Trắng, xanh, vàng, đen.
Trắng, vàng, nâu, xanh, đen.
Trắng, xanh, đỏ, vàng, đen, nâu.
Câu 3: Con bướm vàng sẫm có dáng bay như thế nào?
Lượn lờ đờ như trôi trong nắng.
Nhanh loang loáng.
Bay theo đàn líu ríu như hoa nắng.
Câu 4: Dáng bay của loại bướm nhỏ đen kịt được tác giả so sánh với hình ảnh gì?
Màu nhung lụa.
Đôi mắt to tròn, dữ tợn.
Tàn than của những đám đốt nương.
Câu 5: Loại bướm nào bay theo đàn líu ríu như hoa nắng?
Con bướm quạ.
Con xanh biết.
Bướm trắng.
Câu 6: Tìm chủ ngữ trong câu: “Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu”?
Chao ôi, những con bướm.
Những con bướm.
Những con bườm đủ màu sắc.
Câu 7: Các từ nào dưới đây nói lên ý chí nghị lực của con người?
Quyết tâm, kiên nhẫn.
Thách thức, gian lao.
C. Quyết chí, gian khổ
Câu 8: Câu “Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ ong bắt bướm.” Có mấy động từ?
Hai động từ (là các từ: ………………………………………………………….)
Ba động từ (là các từ: ………………………………………………………….)
C. Bốn động từ (là các từ: ……………………………………………………….)
II Phần viết
1/ Chính tả: Nghe –viết: Người tìm đừơng lên các vì sao (Từ đầu … đến có khi đến hàng trăm lần)
2. Tập làm văn.
Em hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
A/ KIỂM TRA ĐỌC
A Đọc thành tiếng
Gv đánh giá cho điểm kỹ năng đọc lớp 4 dựa vào các yêu cầu sau :
Tổng điểm : 5 đ;
Tùy mức độ HS đọc sai, GV có thể cho điểm như sau 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1;0,5
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1đ;
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5đ
Đọc sai 5 tiếng trở lên : 0 đ .
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ r nghĩa :1đ
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5đ
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0đ .
+ Giọng đọc có biểu cảm : 1đ
Giọng đọc chưa thể hiện r tính biểu cảm : 0.5 đ
Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 đ.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu(90 tiếng / phút) : 1đ.
Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5đ
Đọc quá 2 phút: 0 đ
+ Trả lời đúng ý câu hỏi
4 – 2010-2011
MÔN:
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: (5đ)
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn, trả lời câu hỏi các bài tập đọc sau:
- Cánh diều tuổi thơ (TV4, T1, Trang 146)
- Kéo co (TV4, T1, Trang 153)
- Người tìm đường lên các vì sao (TV4, T1, Trang 125)
- Văn hay chữ tốt (TV4, T1, Trang 129)
II/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
NHỮNG CÁNH BƯỚM BÊN BỜ SÔNG
Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biết pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẽ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được hoá bướm vàng.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1: Ngoài giờ học, các bạn nhỏ trong bài bắt bướm ở đâu?
Bờ sông
Vườn rau
Trên nương
Câu 2: Để tả màu sắc của các con bướm, tác giả đã dùng:
Trắng, xanh, vàng, đen.
Trắng, vàng, nâu, xanh, đen.
Trắng, xanh, đỏ, vàng, đen, nâu.
Câu 3: Con bướm vàng sẫm có dáng bay như thế nào?
Lượn lờ đờ như trôi trong nắng.
Nhanh loang loáng.
Bay theo đàn líu ríu như hoa nắng.
Câu 4: Dáng bay của loại bướm nhỏ đen kịt được tác giả so sánh với hình ảnh gì?
Màu nhung lụa.
Đôi mắt to tròn, dữ tợn.
Tàn than của những đám đốt nương.
Câu 5: Loại bướm nào bay theo đàn líu ríu như hoa nắng?
Con bướm quạ.
Con xanh biết.
Bướm trắng.
Câu 6: Tìm chủ ngữ trong câu: “Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu”?
Chao ôi, những con bướm.
Những con bướm.
Những con bườm đủ màu sắc.
Câu 7: Các từ nào dưới đây nói lên ý chí nghị lực của con người?
Quyết tâm, kiên nhẫn.
Thách thức, gian lao.
C. Quyết chí, gian khổ
Câu 8: Câu “Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ ong bắt bướm.” Có mấy động từ?
Hai động từ (là các từ: ………………………………………………………….)
Ba động từ (là các từ: ………………………………………………………….)
C. Bốn động từ (là các từ: ……………………………………………………….)
II Phần viết
1/ Chính tả: Nghe –viết: Người tìm đừơng lên các vì sao (Từ đầu … đến có khi đến hàng trăm lần)
2. Tập làm văn.
Em hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
A/ KIỂM TRA ĐỌC
A Đọc thành tiếng
Gv đánh giá cho điểm kỹ năng đọc lớp 4 dựa vào các yêu cầu sau :
Tổng điểm : 5 đ;
Tùy mức độ HS đọc sai, GV có thể cho điểm như sau 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1;0,5
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1đ;
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5đ
Đọc sai 5 tiếng trở lên : 0 đ .
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ r nghĩa :1đ
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5đ
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0đ .
+ Giọng đọc có biểu cảm : 1đ
Giọng đọc chưa thể hiện r tính biểu cảm : 0.5 đ
Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 đ.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu(90 tiếng / phút) : 1đ.
Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5đ
Đọc quá 2 phút: 0 đ
+ Trả lời đúng ý câu hỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đông Giang
Dung lượng: 183,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)