Đề thi cuối HKI - TV 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Vượng |
Ngày 09/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi cuối HKI - TV 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
TH HOÀNG HOA THÁM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Họ và tên: ………………………………… Năm học: 2012 – 2013
Lớp: 3a………… Môn: Tiếng Việt 3
Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian phát đề )
ĐIỂM
Lời phê của giáo viên
Đọc
Viết
TB
ĐỀ A
A/ PHẦN ĐỌC: ( 10 điểm ).
I. Đọc thành tiếng:( 5 điểm ).
Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn nội dung bài tập đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
1. Nắng phương Nam ( trang 94 TV3 tập 1).
2. Người con của Tây Nguyên ( trang 103 TV3 tập 1).
3. Người liên lạc nhỏ ( trang 112 TV3 tập 1).
4. Nhà rông ở Tây Nguyên( trang 127 TV3 tập 1).
5. Đôi bạn ( trang 130 TV3 tập 1).
6. Mồ Côi xử kiện ( trang 139 TV3 tập 1).
II. Đọc hiểu:( 5 điểm ).
1. Đọc thầm bài “ Cửa Tùng ” SGK TV3, tập 1, trang 109.
2. Dựa vào nội dung bài Tập đọc trên, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
a) Cửa Tùng ở đâu ?
A. Ở nơi dòng Bến Hải gặp biển khơi.
B. Ở ngoài biển.
C. Ở đất liền.
b) Cảnh đôi bờ sông Bến Hải có gì đẹp ?
A. Rất nhiều nhà cửa.
B. Màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
C. Rất nhiều cây cối.
c) Người xưa đã so sánh bờ biển Cửa Tùng với cái gì ?
A. Cái gương.
B. Chiếc cặp tóc.
C. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
d) Con sông được in đậm dấu ấn lịch sử một thời nào cứu nước?
A. Chống Pháp.
B. Chống Mĩ.
C. Chống Nhật.
đ) Vì sao bãi cát ở Cửa Tùng lại được coi là “Bà chúa của các bãi tắm ” ?
A. Vì bãi tắm ở đây vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa.
B. Vì cạnh bãi biển là một làng chài có tên là Bà Chúa.
C. Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
e) Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
A. Nước biển Cửa Tùng trong vắt.
B. Trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.
C. Nước biển Cửa Tùng xanh biếc như ngọc.
g) Cửa Tùng có ba màu sắc nước biển đó là các màu gì?
A. Màu hồng nhạt, màu xanh lơ và màu vàng.
B. Màu xanh lơ, màu đỏ và màu xanh lục.
C. Màu hồng nhạt, màu xanh lơ và màu xanh lục.
h) Bộ phận in đậm trong câu: Các học sinh lớp 3A1 đang tập thể dục. Trả lời cho câu hỏi nào?
A. Làm gì ?
B. Thế nào?
C. Là gì ?
i) Trong câu: Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Từ ngữ nào chỉ hoạt động dưới đây:
A. nước biển.
B. đổi
C. chiều tà.
k) Ý nghĩa của bài này là:
A. Ca ngợi vẻ đẹp của các bãi tắm.
B. Ca ngợi vẻ đẹp dòng sông Bến Hải.
C. Ca ngợi vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
B/ PHẦN VIẾT( 10 điểm ( HS làm bài trên giấy ô ly ).
1. Chính tả: ( 5 điểm ).
* Nghe – viết bài: Việt Bắc ( SGK TV3, tập 1- trang 115).
* Bài tập: Điền vào chỗ trống s hay x ?
đất … ét, … ét nghiệm, chim ... âu ... âu kim.
2. Tập làm văn:( 5 điểm ).
Đề bài: Hãy viết một bức thư cho một người thân (Ông bà, cô, bác, cô giáo, bạn cũ ... ).
Gợi ý: a. Phần đầu thư:- Nơi gửi, ngày ... tháng… năm.
- Lời xưng hô với người nhận thư.
b. Nội dung bức thư: (Thăm hỏi sức khỏe, tình hình ăn ở, học tập, làm việc ... Kể về bản thân và gia đình mình ... Lời chúc sức khỏe, lời hứa hẹn ...)
Họ và tên: ………………………………… Năm học: 2012 – 2013
Lớp: 3a………… Môn: Tiếng Việt 3
Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian phát đề )
ĐIỂM
Lời phê của giáo viên
Đọc
Viết
TB
ĐỀ A
A/ PHẦN ĐỌC: ( 10 điểm ).
I. Đọc thành tiếng:( 5 điểm ).
Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn nội dung bài tập đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
1. Nắng phương Nam ( trang 94 TV3 tập 1).
2. Người con của Tây Nguyên ( trang 103 TV3 tập 1).
3. Người liên lạc nhỏ ( trang 112 TV3 tập 1).
4. Nhà rông ở Tây Nguyên( trang 127 TV3 tập 1).
5. Đôi bạn ( trang 130 TV3 tập 1).
6. Mồ Côi xử kiện ( trang 139 TV3 tập 1).
II. Đọc hiểu:( 5 điểm ).
1. Đọc thầm bài “ Cửa Tùng ” SGK TV3, tập 1, trang 109.
2. Dựa vào nội dung bài Tập đọc trên, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
a) Cửa Tùng ở đâu ?
A. Ở nơi dòng Bến Hải gặp biển khơi.
B. Ở ngoài biển.
C. Ở đất liền.
b) Cảnh đôi bờ sông Bến Hải có gì đẹp ?
A. Rất nhiều nhà cửa.
B. Màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
C. Rất nhiều cây cối.
c) Người xưa đã so sánh bờ biển Cửa Tùng với cái gì ?
A. Cái gương.
B. Chiếc cặp tóc.
C. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
d) Con sông được in đậm dấu ấn lịch sử một thời nào cứu nước?
A. Chống Pháp.
B. Chống Mĩ.
C. Chống Nhật.
đ) Vì sao bãi cát ở Cửa Tùng lại được coi là “Bà chúa của các bãi tắm ” ?
A. Vì bãi tắm ở đây vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa.
B. Vì cạnh bãi biển là một làng chài có tên là Bà Chúa.
C. Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
e) Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
A. Nước biển Cửa Tùng trong vắt.
B. Trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.
C. Nước biển Cửa Tùng xanh biếc như ngọc.
g) Cửa Tùng có ba màu sắc nước biển đó là các màu gì?
A. Màu hồng nhạt, màu xanh lơ và màu vàng.
B. Màu xanh lơ, màu đỏ và màu xanh lục.
C. Màu hồng nhạt, màu xanh lơ và màu xanh lục.
h) Bộ phận in đậm trong câu: Các học sinh lớp 3A1 đang tập thể dục. Trả lời cho câu hỏi nào?
A. Làm gì ?
B. Thế nào?
C. Là gì ?
i) Trong câu: Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Từ ngữ nào chỉ hoạt động dưới đây:
A. nước biển.
B. đổi
C. chiều tà.
k) Ý nghĩa của bài này là:
A. Ca ngợi vẻ đẹp của các bãi tắm.
B. Ca ngợi vẻ đẹp dòng sông Bến Hải.
C. Ca ngợi vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
B/ PHẦN VIẾT( 10 điểm ( HS làm bài trên giấy ô ly ).
1. Chính tả: ( 5 điểm ).
* Nghe – viết bài: Việt Bắc ( SGK TV3, tập 1- trang 115).
* Bài tập: Điền vào chỗ trống s hay x ?
đất … ét, … ét nghiệm, chim ... âu ... âu kim.
2. Tập làm văn:( 5 điểm ).
Đề bài: Hãy viết một bức thư cho một người thân (Ông bà, cô, bác, cô giáo, bạn cũ ... ).
Gợi ý: a. Phần đầu thư:- Nơi gửi, ngày ... tháng… năm.
- Lời xưng hô với người nhận thư.
b. Nội dung bức thư: (Thăm hỏi sức khỏe, tình hình ăn ở, học tập, làm việc ... Kể về bản thân và gia đình mình ... Lời chúc sức khỏe, lời hứa hẹn ...)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Vượng
Dung lượng: 158,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)