Đề thi cuối HKI môn Tiếng Việt 2(2012-2013) có đáp án+ biểu điểm
Chia sẻ bởi Lê Thị Hảo |
Ngày 09/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề thi cuối HKI môn Tiếng Việt 2(2012-2013) có đáp án+ biểu điểm thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Họ tên : ................................................................
Lớp : …….Trường :…………………………….
SBD:………………….Phòng:………………….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I
Năm học : 2012 – 2013
MÔN :TIẾNG VIỆT – LỚP 2
………………………………………………………………………
Điểm I. Đọc hiểu: (4 đ) - Thời gian 30 phút (kể cả thời gian đọc thầm)
- Đọc thầm bài : Tìm ngọc (SGK TV 2/1 trang 138 - 139)
- Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1: Ai tặng chàng trai viên ngọc quý ?
Bọn trẻ tặng chàng
Long Vương tặng chàng
Ý b đúng
Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc ?
a) Người thợ kim hoàn
b) Cá nuốt ngọc
c) Qụa đớp ngọc
Câu 3: Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ?
a) Chó và Mèo xin chủ đi tìm ngọc
b) Chó và Mèo mang ngọc về được đến nhà
c) Thông minh, tình nghĩa
- Trả lời câu hỏi sau bằng cách viết tiếp vào chỗ chấm:
Câu 4: Tìm một từ trái nghĩa với từ “hiền” và đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
với từ tìm được.
- Một từ trái nghĩa với từ “hiền” là: ……….
- Đặt câu : ……………………………………………………………………….
II. Chính tả (5đ)
Điểm Bài viết
…………………………………………………………………………………….
. . ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
III. Tập làm văn : (Thời gian 25 phút) 5 đ
Câu 1: Em đến nhà bạn để báo cho bạn đi dự Tết Trung thu nhưng cả gia đình
bạn đi vắng. Hãy viết lại lời nhắn tin cho bạn
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Câu 2: Hãy viết 3 – 5 câu nói về một người bạn mà em quý mến nhất
…………………………………………………………………………………….
. ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HOC: 2012 - 2013
**************************
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN
TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng (6điểm) : Theo hướng dẫn chuyên môn
(Loại xuất sắc 6; tốt: 5; khá : 3; TB : 3; yếu : 2; kém : 1; không đọc được 0)
II/ Đọc hiểu (4đ) Phần I trong đề (đọc thầm và trả lời câu hỏi)
GV hướng dẫn HS nhìn sách đọc thầm kĩ bài “Tìm ngọc” (SGK TV2/1 trang 138 -139) trong khoảng thời gian 15 phút. Sau đó, hướng dẫn HS hiểu thêm yêu cầu của bài và cách làm bài :
Đáp án: ( Mỗi câu đúng được 1đ, câu nào không làm hoặc khoanh vào 2 ô trở lên: không cho điểm.)
CÂU
1
2
3
CHỌN ĐÚNG
c
a
c
Câu 4: - Từ trái nghĩa với “hiền” là “dữ” (0,5đ)
- Đặt câu: Con hổ rất dữ. (0,5đ)
Phần II/ Chính tả : ( 5đ )
Bài: “Cò và Vạc” (Sách TV2/1 trang 151).
GV đọc cho HS viết đề bài và đoạn: “Cò và Vạc là hai anh em … mà ngủ”
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ (Mắc lỗi chính tả : sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn … bị trừ 0,5đ đến 1đ vào toàn bài (đối với bài có điểm 4,5 hoặc 5đ ).
Phần III/ Tập làm văn ( 5đ) Thời gian làm bài 25 phút.
Câu 1: (2điểm):
8 giờ, 18 – 12
Mình đến nhưng cả nhà đi vắng. Mời bạn 7 giờ tối chủ nhật đến dự Tết Trung thu ở sân trường. Đừng quên nhé!
Thúy
Câu 2: (3điểm)
* HS làm bài đảm bảo các yêu cầu sau được (3điểm) :
- Viết được đoạn văn ngắn (từ 3 - 5 câu trở lên) nói về một người bạn lớp em
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- Trình tự hợp lí, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, sai sót về ý, từ, câu, kỹ năng diễn đạt, chữ viết GV có thể ghi điểm từ 3 đến 0
Lớp : …….Trường :…………………………….
SBD:………………….Phòng:………………….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I
Năm học : 2012 – 2013
MÔN :TIẾNG VIỆT – LỚP 2
………………………………………………………………………
Điểm I. Đọc hiểu: (4 đ) - Thời gian 30 phút (kể cả thời gian đọc thầm)
- Đọc thầm bài : Tìm ngọc (SGK TV 2/1 trang 138 - 139)
- Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1: Ai tặng chàng trai viên ngọc quý ?
Bọn trẻ tặng chàng
Long Vương tặng chàng
Ý b đúng
Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc ?
a) Người thợ kim hoàn
b) Cá nuốt ngọc
c) Qụa đớp ngọc
Câu 3: Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó ?
a) Chó và Mèo xin chủ đi tìm ngọc
b) Chó và Mèo mang ngọc về được đến nhà
c) Thông minh, tình nghĩa
- Trả lời câu hỏi sau bằng cách viết tiếp vào chỗ chấm:
Câu 4: Tìm một từ trái nghĩa với từ “hiền” và đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
với từ tìm được.
- Một từ trái nghĩa với từ “hiền” là: ……….
- Đặt câu : ……………………………………………………………………….
II. Chính tả (5đ)
Điểm Bài viết
…………………………………………………………………………………….
. . ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
III. Tập làm văn : (Thời gian 25 phút) 5 đ
Câu 1: Em đến nhà bạn để báo cho bạn đi dự Tết Trung thu nhưng cả gia đình
bạn đi vắng. Hãy viết lại lời nhắn tin cho bạn
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Câu 2: Hãy viết 3 – 5 câu nói về một người bạn mà em quý mến nhất
…………………………………………………………………………………….
. ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HOC: 2012 - 2013
**************************
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN
TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng (6điểm) : Theo hướng dẫn chuyên môn
(Loại xuất sắc 6; tốt: 5; khá : 3; TB : 3; yếu : 2; kém : 1; không đọc được 0)
II/ Đọc hiểu (4đ) Phần I trong đề (đọc thầm và trả lời câu hỏi)
GV hướng dẫn HS nhìn sách đọc thầm kĩ bài “Tìm ngọc” (SGK TV2/1 trang 138 -139) trong khoảng thời gian 15 phút. Sau đó, hướng dẫn HS hiểu thêm yêu cầu của bài và cách làm bài :
Đáp án: ( Mỗi câu đúng được 1đ, câu nào không làm hoặc khoanh vào 2 ô trở lên: không cho điểm.)
CÂU
1
2
3
CHỌN ĐÚNG
c
a
c
Câu 4: - Từ trái nghĩa với “hiền” là “dữ” (0,5đ)
- Đặt câu: Con hổ rất dữ. (0,5đ)
Phần II/ Chính tả : ( 5đ )
Bài: “Cò và Vạc” (Sách TV2/1 trang 151).
GV đọc cho HS viết đề bài và đoạn: “Cò và Vạc là hai anh em … mà ngủ”
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ (Mắc lỗi chính tả : sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn … bị trừ 0,5đ đến 1đ vào toàn bài (đối với bài có điểm 4,5 hoặc 5đ ).
Phần III/ Tập làm văn ( 5đ) Thời gian làm bài 25 phút.
Câu 1: (2điểm):
8 giờ, 18 – 12
Mình đến nhưng cả nhà đi vắng. Mời bạn 7 giờ tối chủ nhật đến dự Tết Trung thu ở sân trường. Đừng quên nhé!
Thúy
Câu 2: (3điểm)
* HS làm bài đảm bảo các yêu cầu sau được (3điểm) :
- Viết được đoạn văn ngắn (từ 3 - 5 câu trở lên) nói về một người bạn lớp em
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- Trình tự hợp lí, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, sai sót về ý, từ, câu, kỹ năng diễn đạt, chữ viết GV có thể ghi điểm từ 3 đến 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hảo
Dung lượng: 42,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)