Đề thi CN 11-12 lớp 4 huyện Thái Thụy(có đáp án)

Chia sẻ bởi Nguễn Văn Thuy | Ngày 09/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Đề thi CN 11-12 lớp 4 huyện Thái Thụy(có đáp án) thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Phòng GD & ĐT
Thái Thụy
Đề kiểm tra cuối năm học 2011- 2012
Môn Toán lớp 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)


Phần trắc nghiệm (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng?
Câu 1. Trong các phân số phân số nào là phân số tối giản?
A. ;
B. ;
C. ;
D.

Câu 2. Câu nào sau đây không đúng?
A. Số 12 249 chia hết cho 3
B. Số 12 249 chia hết cho cả 3 và 9

C. Mọi số chẵn đều chia hết cho 5
D. Mọi số chẵn đều chia hết cho 2

Câu 3. Tìm giá trị của x biết: 8 x : 21) = 128
A. x = 8
B. x = 16
C. x = 128
 D. x = 336

Câu 4. Một người làm trong 3 giờ thì được 8 sản phẩm. Hỏi người đó làm trong 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm?
A. 24 sản phẩm
B. 48 sản phẩm
C. 72 sản phẩm
 D. 216 sản phẩm


Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1 (3,5 điểm). Tính:
a. - ;
b. ;
c.


Câu 2 (1 điểm)
Lớp 4A có số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Biết rằng số học sinh nam hơn số học sinh nữ 3 người. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
48 cm
Câu 3 (1 điểm) Cho hình vẽ:



30cm


Cắt bỏ ở góc một miếng bìa hình chữ nhật đi một miếng bìa nhỏ hình vuông ta được một miếng bìa có dạng như hình trên. Biết rằng diện tích của miếng bìa còn lại 2376 cm2.
a. Tính độ dài cạnh của miếng bìa hình vuông đã cắt bỏ đi?
b. Tính diện tích của miếng bìa ban đầu?
Câu 4 (0,5 điểm) Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hãy chia miếng bìa đó thành 5 mảnh để sau khi ghép lại ta được 2 hình vuông?


PHÒNG GD&ĐT THÁI THỤY
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4
(Có điều chỉnh biểu điểm so với điểm ghi trên đề)


A. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi ý chọn đúng cho 1 điểm
Đáp án: Câu 1 - D ; Câu 2 - C ; Câu 3 - D ; Câu 4 - A
Lưu ý: - Nếu HS chọn sai sau đó gạch đi chọn lại đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Trong 1 câu, nếu HS chọn nhiều hơn 1 đáp án thì không cho điểm.
B. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3,5 điểm)
a.  -  =  (0,5đ)
=  (0,25đ)
=  ( 0,5đ)
b. +  =  (0,5đ)
=  (0,25đ)
= (0,5đ)
c. =  (0,5đ)
= 
= 1 (0,5đ)

Câu 2 (1 điểm)
Ta có sơ đồ:
Học sinh nữ:
3 người Vẽ đúng sơ đồ: 0,25 điểm
Học sinh nam:
Theo sơ đồ ta có:
Số học sinh nữ của lớp 4A là: 3  5 = 15 (học sinh) 0,25 điểm
Số học sinh nam của lớp 4A là: 3  6 = 18 (học sinh) 0,25 điểm
Đáp số: 15 học sinh nữ ; 18 học sinh nam 0,25 điểm
Câu 3 (1điểm)
a. Ta chia miếng bìa còn lại thành 3 miếng bìa hình chữ nhật (như hình vẽ)

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguễn Văn Thuy
Dung lượng: 101,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)