Đề thi chuyên vào 10 (hay)
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Đạt |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chuyên vào 10 (hay) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HỘI ĐỒNG LIÊN TRƯỜNG
ĐỀ THI THỬ
(Đề thi gồm 2 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN HOÁ HỌC (HỆ CHUYÊN)
Thời gian làm bài : 150 phút
Ngày thi: 30/05/2015
Bài 1: (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Hoàn thành các chất A, B, C … và các phương trình hoá học sau:
(A)(r) + HCl(dd) (B)(dd) + (C)(k) + (D)(r) (màu vàng)
(A)(r) + O2 (k) (E)(r) + (F)(k).
(C)(k) + (F)(k) (D)(r) + H2O(h).
(E)(r) + HCl (G)(dd) + H2O(l).
(G)(dd) + Fe (B)(dd).
(G)(dd) + (C)(k) (B)(dd) + (D)(r) + HCl.
(D)(r) + O2 (F)(k).
(C)(k) + O2 dư (F)(k) + H2O(h).
Câu 2. (1,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 5,22 gam một muối cacbonat vào HNO3 dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp (X) gồm CO2 và 0,015 mol NO. Xác định công thức muối cacbonat và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 2: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)Cho 3,58 gam hỗn hợp (X) gồm Al, Fe, Cu vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M, khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch (A) và chất rắn (B). Nung (B) trong không khí ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn (C). Cho (A) tác dụng dung dịch NaOH dư, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, tách bỏ CuO thì thu được 2,62 gam chất rắn (D). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2. (1,5 điểm) Nung trong chân không 69,6 gam hỗn hợp (X) gồm C, Fe2O3 và Ba(HCO3)2 tới phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, thì thu được hỗn hợp (Y) chỉ gồm một kim loại và một oxit kim loại cùng một khí (Z) duy nhất thoát ra. Cho khí này vào bình kín chứa 3 gam than nóng đỏ (thể tích không đáng kể) tới phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất bình tăng lên %. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp (X). Biết thể tích bình kín luôn không đổi.
Bài 3: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Nêu hiện tượng hoá học và viết phương trình phản ứng khi thực hiện mỗi thí nghiệm sau:
Đốt cháy hoàn toàn bột thuốc tím, sau đó cho HCl đậm đặc vào sản phẩm và đun nhẹ.
Sục khí clo vào nước cất có nhúng sẵn một mẫu quỳ tím.
Cho khí cacbon monooxit vào dung dịch PdCl2.
Câu 2. (1,5 điểm)
Viết phương trình hoá học điều chế metan từ tinh bột và tinh bột từ metan.
Viết công thức các chất béo có thể có để khi thuỷ phân trong môi trường kiềm sinh ra hai axit béo: C17H35COOH và C17H33COOH.
Bài 4: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ chuyển hoá:
Na2O (X) (Y) (Z) (T) (Y) (X).
Câu 2. (2,0 điểm) Phân biệt các chất sau bằng phương pháp hoá học:
Các chất khí không màu: axetilen, propilen, metan, butan.
Các dung dịch/ chất lỏng: dung dịch axit axetic, lòng trắng trứng, dung dịch mantozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch glucozơ, dung dịch fructozơ, hồ tinh bột.
Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Bài 5: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Thuỷ phân hoàn toàn m1 gam este (X) mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol (Y) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức. (Y) không có nhóm OH liền kề và khi đốt cháy hoàn toàn m2 gam (Y) bằng oxi thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol
HỘI ĐỒNG LIÊN TRƯỜNG
ĐỀ THI THỬ
(Đề thi gồm 2 trang)
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN HOÁ HỌC (HỆ CHUYÊN)
Thời gian làm bài : 150 phút
Ngày thi: 30/05/2015
Bài 1: (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Hoàn thành các chất A, B, C … và các phương trình hoá học sau:
(A)(r) + HCl(dd) (B)(dd) + (C)(k) + (D)(r) (màu vàng)
(A)(r) + O2 (k) (E)(r) + (F)(k).
(C)(k) + (F)(k) (D)(r) + H2O(h).
(E)(r) + HCl (G)(dd) + H2O(l).
(G)(dd) + Fe (B)(dd).
(G)(dd) + (C)(k) (B)(dd) + (D)(r) + HCl.
(D)(r) + O2 (F)(k).
(C)(k) + O2 dư (F)(k) + H2O(h).
Câu 2. (1,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 5,22 gam một muối cacbonat vào HNO3 dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp (X) gồm CO2 và 0,015 mol NO. Xác định công thức muối cacbonat và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 2: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)Cho 3,58 gam hỗn hợp (X) gồm Al, Fe, Cu vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M, khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch (A) và chất rắn (B). Nung (B) trong không khí ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn (C). Cho (A) tác dụng dung dịch NaOH dư, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, tách bỏ CuO thì thu được 2,62 gam chất rắn (D). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2. (1,5 điểm) Nung trong chân không 69,6 gam hỗn hợp (X) gồm C, Fe2O3 và Ba(HCO3)2 tới phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, thì thu được hỗn hợp (Y) chỉ gồm một kim loại và một oxit kim loại cùng một khí (Z) duy nhất thoát ra. Cho khí này vào bình kín chứa 3 gam than nóng đỏ (thể tích không đáng kể) tới phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất bình tăng lên %. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp (X). Biết thể tích bình kín luôn không đổi.
Bài 3: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Nêu hiện tượng hoá học và viết phương trình phản ứng khi thực hiện mỗi thí nghiệm sau:
Đốt cháy hoàn toàn bột thuốc tím, sau đó cho HCl đậm đặc vào sản phẩm và đun nhẹ.
Sục khí clo vào nước cất có nhúng sẵn một mẫu quỳ tím.
Cho khí cacbon monooxit vào dung dịch PdCl2.
Câu 2. (1,5 điểm)
Viết phương trình hoá học điều chế metan từ tinh bột và tinh bột từ metan.
Viết công thức các chất béo có thể có để khi thuỷ phân trong môi trường kiềm sinh ra hai axit béo: C17H35COOH và C17H33COOH.
Bài 4: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Viết phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ chuyển hoá:
Na2O (X) (Y) (Z) (T) (Y) (X).
Câu 2. (2,0 điểm) Phân biệt các chất sau bằng phương pháp hoá học:
Các chất khí không màu: axetilen, propilen, metan, butan.
Các dung dịch/ chất lỏng: dung dịch axit axetic, lòng trắng trứng, dung dịch mantozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch glucozơ, dung dịch fructozơ, hồ tinh bột.
Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Bài 5: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Thuỷ phân hoàn toàn m1 gam este (X) mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol (Y) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức. (Y) không có nhóm OH liền kề và khi đốt cháy hoàn toàn m2 gam (Y) bằng oxi thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Đạt
Dung lượng: 410,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)