Đề thi chuyên thử hoá hay (có Đáp án)
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Đạt |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chuyên thử hoá hay (có Đáp án) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ CHUYÊN HOÁ VÀO LỚP 10
TRƯỜNG TTTG NĂM HỌC 2013 – 2014
THỜI GIAN LÀM BÀI: 150 phút (không kể giao đề)
Bài 1: (2,5 điểm)
Cho các phương trình hoá học sau:
(A) + MnO2 + O2 (A1) + H2O.
(A1) + H2O (A2) + (A) + H2.
(A2) (A1) + MnO2 + O2.
(A1) + HCl (A3) + MnCl2 + (B) + H2O.
(A2) + HCl (A3) + MnCl2 + (B) + H2O.
(B) + H2 (B1).
(B1) + (X) (X1) + H2O
(X1) + (A) (A3) + (X2)
(X2) (X) + H2O.
(A3) + H2O (A) + H2 + (B).
(B) + (A) (A3) + (A4) + H2O.
Biết các chất A, A1; A2; A3; A4 là các hợp chất (hay đơn chất) của kali. B, B1 là các hợp chất (hay đơn chất) của clo. X, X1; X2 là các hợp chất (hay đơn chất) của sắt.
Xác định các chất A, A1; A2; A3; A4, B, B1, X, X1; X2 và viết phương trình hoá học hoàn thành các phương trình trên.
Bài 2: (6,75 điểm)
Nêu phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch riêng biệt đựng trong các lọ mất nhãn:
NH4NO3; Cu(NO3)2; Mg(NO3)2; Fe(NO3)2; KCl; HCl;AlCl3. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất.
Đun nóng Cu trong hỗn hợp dung dịch gồm H2SO4 , NaNO3 trong môi trường có thoáng khí. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra và viết phương trình hoá học.
Từ một loại xôđa, người ta tiến hành phản ứng axit hoá bằng HCl, tạo thành muối X và khí Y. Hấp thụ khí Y vào NaOH thấy khối lượng bình tăng 6,6 gam, khí thoát ra đốt cháy với cacbon (trong môi trường chân không), khí Z thoát ra hấp thụ vào Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa và 2,24 lít khí T. Cô cạn muối X, nhiệt phân nóng chảy hoàn toàn thu được a gam chất rắn A và khí B. Sục hiđro dư với B, trong môi trường có ánh sáng mạnh thì khí tạo thành có tỉ khối so với O2 là b. (Biết CO2 không tác dụng với nước). Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Tính a.
Tính b, biết dùng H2 dư 15% so với lý thuyết.
Bài 3: (3,0 điểm)
Một hiđrocacbon A gồm hai hiđrocacbon có dạng tổng quát là CnH2n là đồng đẳng kế tiếp nhau và H2. Cho 3,808 lít hỗn hợp A đi qua bột Ni, đun nóng, thu được hỗn hợp B. Biết B có khả năng làm mất màu nước brom. Đốt cháy ½ lượng B thu được 8,7 gam CO2 và 4,086 gam nước.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon, biết tốc độ phản ứng của hai anken là như nhau và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của 2 hiđrocacbon trong A.
Hoà tan m gam Na2CO3.10H2O vào V ml dung dịch Na2CO3 c% (có d gam/ml) thu được dung dịch X. Lập công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch X theo m, V, c và d.
Bài 4: (7,75 điểm)
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4(OH)2 và 0,2 mol chất Y. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 21,28 lít O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam nước. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của Y.
Đốt chất béo A, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 102,4 ml dung dịch NaOH 20% (d=1,25 g/ml). Sau phản ứng thu được 49,42 gam hỗn hợp hai muối và thấy khối lượng bình tăng thêm 34,98 gam. Biết MA < 900. Xác định công thức cấu tạo của A. Biết A có dạng .
Người ta tiến hành phản ứng xà phòng hoá a gam A bằng NaOH thì thu được 9,2 gam Y. Tìm a.
Thấy khi cho hỗn hợp chứa 16 gam CuO và 16 gam Fe2O3 bằng dung dịch chứa 0,35 mol H2SO4, cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
TRƯỜNG TTTG NĂM HỌC 2013 – 2014
THỜI GIAN LÀM BÀI: 150 phút (không kể giao đề)
Bài 1: (2,5 điểm)
Cho các phương trình hoá học sau:
(A) + MnO2 + O2 (A1) + H2O.
(A1) + H2O (A2) + (A) + H2.
(A2) (A1) + MnO2 + O2.
(A1) + HCl (A3) + MnCl2 + (B) + H2O.
(A2) + HCl (A3) + MnCl2 + (B) + H2O.
(B) + H2 (B1).
(B1) + (X) (X1) + H2O
(X1) + (A) (A3) + (X2)
(X2) (X) + H2O.
(A3) + H2O (A) + H2 + (B).
(B) + (A) (A3) + (A4) + H2O.
Biết các chất A, A1; A2; A3; A4 là các hợp chất (hay đơn chất) của kali. B, B1 là các hợp chất (hay đơn chất) của clo. X, X1; X2 là các hợp chất (hay đơn chất) của sắt.
Xác định các chất A, A1; A2; A3; A4, B, B1, X, X1; X2 và viết phương trình hoá học hoàn thành các phương trình trên.
Bài 2: (6,75 điểm)
Nêu phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch riêng biệt đựng trong các lọ mất nhãn:
NH4NO3; Cu(NO3)2; Mg(NO3)2; Fe(NO3)2; KCl; HCl;AlCl3. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất.
Đun nóng Cu trong hỗn hợp dung dịch gồm H2SO4 , NaNO3 trong môi trường có thoáng khí. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra và viết phương trình hoá học.
Từ một loại xôđa, người ta tiến hành phản ứng axit hoá bằng HCl, tạo thành muối X và khí Y. Hấp thụ khí Y vào NaOH thấy khối lượng bình tăng 6,6 gam, khí thoát ra đốt cháy với cacbon (trong môi trường chân không), khí Z thoát ra hấp thụ vào Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa và 2,24 lít khí T. Cô cạn muối X, nhiệt phân nóng chảy hoàn toàn thu được a gam chất rắn A và khí B. Sục hiđro dư với B, trong môi trường có ánh sáng mạnh thì khí tạo thành có tỉ khối so với O2 là b. (Biết CO2 không tác dụng với nước). Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Tính a.
Tính b, biết dùng H2 dư 15% so với lý thuyết.
Bài 3: (3,0 điểm)
Một hiđrocacbon A gồm hai hiđrocacbon có dạng tổng quát là CnH2n là đồng đẳng kế tiếp nhau và H2. Cho 3,808 lít hỗn hợp A đi qua bột Ni, đun nóng, thu được hỗn hợp B. Biết B có khả năng làm mất màu nước brom. Đốt cháy ½ lượng B thu được 8,7 gam CO2 và 4,086 gam nước.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon, biết tốc độ phản ứng của hai anken là như nhau và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của 2 hiđrocacbon trong A.
Hoà tan m gam Na2CO3.10H2O vào V ml dung dịch Na2CO3 c% (có d gam/ml) thu được dung dịch X. Lập công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch X theo m, V, c và d.
Bài 4: (7,75 điểm)
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4(OH)2 và 0,2 mol chất Y. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 21,28 lít O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam nước. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của Y.
Đốt chất béo A, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 102,4 ml dung dịch NaOH 20% (d=1,25 g/ml). Sau phản ứng thu được 49,42 gam hỗn hợp hai muối và thấy khối lượng bình tăng thêm 34,98 gam. Biết MA < 900. Xác định công thức cấu tạo của A. Biết A có dạng .
Người ta tiến hành phản ứng xà phòng hoá a gam A bằng NaOH thì thu được 9,2 gam Y. Tìm a.
Thấy khi cho hỗn hợp chứa 16 gam CuO và 16 gam Fe2O3 bằng dung dịch chứa 0,35 mol H2SO4, cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Đạt
Dung lượng: 242,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)