De thi chuyen hoa tran phu hai phong
Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Hương |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: de thi chuyen hoa tran phu hai phong thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi chuyên hóa trần phú 2005 – 2006
Câu 1: lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Dãy gồm các chất là muối axit là:
A. NaHSO4, NH4NO3, Ca(HCO3)2
B. NaHSO4, K2HPO3, NaHS
C. KHSO3, CH3COOH, KH2PO4
D. Ca(HPO4)2, KHS, K2HPO4
2. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon. Thể tích CO2 ( ở cùng điều kiện ) lớn nhất có thể thu được khi hỗn hợp hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H4
B. C2H4 và C2H2
C. C3H6 và C2H4
D. CH4 và C2H6
3. Để có dung dịch NaOH nồng độ 4% người ta làm như sau:
A. Cho 2,3 gam Na vào 97,8 gam nước
B. Cho 4 gam Na vào 96 gam nước
C. Cho 2,3 gam Na vào 97,7 gam nước
D. Cho 4 gam Na vào 100 gam nước
Câu 2: ( 4 điểm )
1. Có dung dịch chứa a mol NaAlO2, thêm vào dung dịch đó b hoặc 2b mol HCl đều thu được lượng kết tủa như nhau. Tính tỉ lệ a/b?
2. Cho hình vẽ ( mô tả thí nghiệm đốt sắt trong oxi )
a. Nêu hiện tượng của thí nghiệm, giải thích, viết PTHH xảy ra?
b. Tại sao phải để một lớp nước lỏng dưới đáy bình?
Câu 3: ( 3,5 điểm )
Hoàn thành các PTPƯ theo sơ đồ sau, chỉ rõ các chất từ A1 đến A6.
1. AlCl3 + A1 A2 + CO2 + NaCl
2. A2 + A3 Al2(SO4)3 + Na2SO4 + H2O
3. A1 + A3 CO2 + ................
4. A2 + Ba(OH)2 A4 + H2O
5. A4 + A3 + H2O A2 + A5 + ...................
6. A1 + NaOH A6 + H2O
7. Al2(SO4)3 + A6 + H2O A2 + CO2 + ......................
Câu 4: ( 5 điểm )
1. Cho A, B, C đều là các hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường. Khi phân huỷ A, B, C đều tạo ra Cacbon và Hiđro. Thể tích H2 sinh ra gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon ban đầu ( ở cùng điều kiện ). C có thể điều ché trước tiếp từ rượu etylic, B và C có khả nằn làm mất màu dung dịch brom và có khối lượng phân tử khác nhau. Lập luận xác định CTPT của A, B, C.
2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng, cho tất cả lượng CO2 và H2O sinh ra qua bình 1 chứa Ba(OH)2 dư và bình 2 chứa H3PO4 đặc dư mắc nối tiếp. Kết quả khối ưlợng bình 1 tăng thêm 6,12 gam và bình 2 tăng thêm 0,62 gam. Trong bình 1 có kết tủa nặng 19,7 gam. Xác định CTCT và phần trăm khối lượng mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp trên ( biết chúng đều mạch thẳng và khi cho tác dụng với khí clo chiếu sáng mỗi hiđrocacbon đều cho 2 sản phẩm chứa 1 nguyên tử clo )
Câu 5: ( 4,5 điểm )
Cho a gam hỗn hợp CaCO3 và C nghiền nhỏ vào bình kín chịu áp suất có dung tích 6,72 lít chứa đầy oxi ở 0oC, 1atm, tăng nhiệt độ lên đến 950oC để các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình gấp 5/3 áp suất ban đầu. Cho lượng nước lấy dư vào bình rồi lắc kĩ sau một thời gian thu được dung dịch A, lấy dung dịch ra khỏi bình đưa bình về 0oC, áp suất trong bình trở lại áp suất ban đ
Câu 1: lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Dãy gồm các chất là muối axit là:
A. NaHSO4, NH4NO3, Ca(HCO3)2
B. NaHSO4, K2HPO3, NaHS
C. KHSO3, CH3COOH, KH2PO4
D. Ca(HPO4)2, KHS, K2HPO4
2. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon. Thể tích CO2 ( ở cùng điều kiện ) lớn nhất có thể thu được khi hỗn hợp hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H4
B. C2H4 và C2H2
C. C3H6 và C2H4
D. CH4 và C2H6
3. Để có dung dịch NaOH nồng độ 4% người ta làm như sau:
A. Cho 2,3 gam Na vào 97,8 gam nước
B. Cho 4 gam Na vào 96 gam nước
C. Cho 2,3 gam Na vào 97,7 gam nước
D. Cho 4 gam Na vào 100 gam nước
Câu 2: ( 4 điểm )
1. Có dung dịch chứa a mol NaAlO2, thêm vào dung dịch đó b hoặc 2b mol HCl đều thu được lượng kết tủa như nhau. Tính tỉ lệ a/b?
2. Cho hình vẽ ( mô tả thí nghiệm đốt sắt trong oxi )
a. Nêu hiện tượng của thí nghiệm, giải thích, viết PTHH xảy ra?
b. Tại sao phải để một lớp nước lỏng dưới đáy bình?
Câu 3: ( 3,5 điểm )
Hoàn thành các PTPƯ theo sơ đồ sau, chỉ rõ các chất từ A1 đến A6.
1. AlCl3 + A1 A2 + CO2 + NaCl
2. A2 + A3 Al2(SO4)3 + Na2SO4 + H2O
3. A1 + A3 CO2 + ................
4. A2 + Ba(OH)2 A4 + H2O
5. A4 + A3 + H2O A2 + A5 + ...................
6. A1 + NaOH A6 + H2O
7. Al2(SO4)3 + A6 + H2O A2 + CO2 + ......................
Câu 4: ( 5 điểm )
1. Cho A, B, C đều là các hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường. Khi phân huỷ A, B, C đều tạo ra Cacbon và Hiđro. Thể tích H2 sinh ra gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon ban đầu ( ở cùng điều kiện ). C có thể điều ché trước tiếp từ rượu etylic, B và C có khả nằn làm mất màu dung dịch brom và có khối lượng phân tử khác nhau. Lập luận xác định CTPT của A, B, C.
2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng, cho tất cả lượng CO2 và H2O sinh ra qua bình 1 chứa Ba(OH)2 dư và bình 2 chứa H3PO4 đặc dư mắc nối tiếp. Kết quả khối ưlợng bình 1 tăng thêm 6,12 gam và bình 2 tăng thêm 0,62 gam. Trong bình 1 có kết tủa nặng 19,7 gam. Xác định CTCT và phần trăm khối lượng mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp trên ( biết chúng đều mạch thẳng và khi cho tác dụng với khí clo chiếu sáng mỗi hiđrocacbon đều cho 2 sản phẩm chứa 1 nguyên tử clo )
Câu 5: ( 4,5 điểm )
Cho a gam hỗn hợp CaCO3 và C nghiền nhỏ vào bình kín chịu áp suất có dung tích 6,72 lít chứa đầy oxi ở 0oC, 1atm, tăng nhiệt độ lên đến 950oC để các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình gấp 5/3 áp suất ban đầu. Cho lượng nước lấy dư vào bình rồi lắc kĩ sau một thời gian thu được dung dịch A, lấy dung dịch ra khỏi bình đưa bình về 0oC, áp suất trong bình trở lại áp suất ban đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Mạnh Hương
Dung lượng: 24,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)