Đề thi chuyên Hóa tỉnh Bắc Ninh năm 2014
Chia sẻ bởi Bùi Hà Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chuyên Hóa tỉnh Bắc Ninh năm 2014 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Hoá học
Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề
Câu I: (2,0đ)
1. Trình bày các khái niệm sau: Oxit, oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính? Nói oxit kim loại là oxit bazơ, oxit phi kim là oxit axit có đúng không? Lấy ví dụ?
2. Hỗn hợp X chứa CO2, CO và H2 với phần trăm thể tích tương ứng là a, b, c và phần trăm khối lượng tương ứng là a`, b`, c`. Đặt x = a`/a; y = b`/b; z = c`/c. Hãy cho biết x, y, z có trị số lớn hơn hay nhỏ hơn 1?
3. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Tính m?
Câu II: (3,0đ)
1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 70% (đặc, nóng), thu được 1,12 lít khí SO2 (đkc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp chất rắn E. Cho luồng H2 dư đi qua E nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn F. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
a) Tính số gam Mg, Cu có trong hỗn hợp.
b) Cho thêm 6,8 gam nước vào dung dịch B thu được dung dịch D. Tính nồng độ phần trăm các chất trong D (coi lượng nước bay hơi không đáng kể).
2. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom tham gia phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (đkc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm thê tích các khí có trong hỗn hợp X.
Câu III: (2,0đ)
1. Hỗn hợp A gồm hai axit hữu cơ no, mạch hở (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16 gam, tương ứng 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn 16 gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy đi qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 16 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3, thu được 22,6 gam muối của hai axit hữu cơ.
Tìm CTCT và tính số gam mỗi axit có trong hỗn hợp A.
2. Từ xelulozơ và các chất vô cơ cần thiết, thiết bị có đủ. Viết các phương trình hóa học để điều chế etyl axetat, etilen, metan.
Câu IV: (2,0đ)
Trộn đều 83 gam hỗn hợp bột Al, Fe2O3, CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử lúc đó chỉ xảy ra hai phản ứng khử oxit thành kim loại. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần có khối lượng chênh lệch nhau 66,4 gam. Lấy phần có khối lượng lơn hơn hòa tan bằng dung dichhj H2SO4 loãng, dư thu được 23,3856 lít H2 (đkc), dung dịch X và chất rắn/ Lấy 1/10 dung dịch X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 0,018M (biết trong môi trường axit, Mn+7 bị khử thành Mn+2). Hòa tan phần có khối lượng nhỏ bằng dung dịch NaOH dư thấy còn lại 4,736 gam chất rắn không tan.
1. Viết các phương trình phản ứng.
2. Cho biết trong hỗn hợp ban đầu, số mol của CuO gấp 1,5 lần số mol của Fe2O3. Tính phần trăm mỗi oxit bị khử.
Câu V: (1,0đ)
Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 8,78 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X./.
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Hoá học
Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề
Câu I: (2,0đ)
1. Trình bày các khái niệm sau: Oxit, oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính? Nói oxit kim loại là oxit bazơ, oxit phi kim là oxit axit có đúng không? Lấy ví dụ?
2. Hỗn hợp X chứa CO2, CO và H2 với phần trăm thể tích tương ứng là a, b, c và phần trăm khối lượng tương ứng là a`, b`, c`. Đặt x = a`/a; y = b`/b; z = c`/c. Hãy cho biết x, y, z có trị số lớn hơn hay nhỏ hơn 1?
3. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Tính m?
Câu II: (3,0đ)
1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 70% (đặc, nóng), thu được 1,12 lít khí SO2 (đkc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp chất rắn E. Cho luồng H2 dư đi qua E nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn F. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
a) Tính số gam Mg, Cu có trong hỗn hợp.
b) Cho thêm 6,8 gam nước vào dung dịch B thu được dung dịch D. Tính nồng độ phần trăm các chất trong D (coi lượng nước bay hơi không đáng kể).
2. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom tham gia phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (đkc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm thê tích các khí có trong hỗn hợp X.
Câu III: (2,0đ)
1. Hỗn hợp A gồm hai axit hữu cơ no, mạch hở (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16 gam, tương ứng 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn 16 gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy đi qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 16 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3, thu được 22,6 gam muối của hai axit hữu cơ.
Tìm CTCT và tính số gam mỗi axit có trong hỗn hợp A.
2. Từ xelulozơ và các chất vô cơ cần thiết, thiết bị có đủ. Viết các phương trình hóa học để điều chế etyl axetat, etilen, metan.
Câu IV: (2,0đ)
Trộn đều 83 gam hỗn hợp bột Al, Fe2O3, CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử lúc đó chỉ xảy ra hai phản ứng khử oxit thành kim loại. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần có khối lượng chênh lệch nhau 66,4 gam. Lấy phần có khối lượng lơn hơn hòa tan bằng dung dichhj H2SO4 loãng, dư thu được 23,3856 lít H2 (đkc), dung dịch X và chất rắn/ Lấy 1/10 dung dịch X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 0,018M (biết trong môi trường axit, Mn+7 bị khử thành Mn+2). Hòa tan phần có khối lượng nhỏ bằng dung dịch NaOH dư thấy còn lại 4,736 gam chất rắn không tan.
1. Viết các phương trình phản ứng.
2. Cho biết trong hỗn hợp ban đầu, số mol của CuO gấp 1,5 lần số mol của Fe2O3. Tính phần trăm mỗi oxit bị khử.
Câu V: (1,0đ)
Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 8,78 gam chất rắn. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X./.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Hà Thanh
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)