Đề thi chuyên hóa 08 - QB
Chia sẻ bởi Vũ Xuân Phương |
Ngày 15/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chuyên hóa 08 - QB thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hoá
Thời gian 150 phút
Câu 1: (3đ)
1. (1,5đ) Thay các chất thích hợp vào các chử cái rồi hoàn thành phương trình hoá học theo các sơ đồ sau; biết A là muối vô cơ có nhiều ứng dụng trong xây dựng; (M) là HC no.
a. (A) t0 (B) + (C)
b. (B) + (D) t0 cao (E) + (F)
c. (E) + (G) (I) + (K)
d. (I) + HCl (L)
e. (L) poli vinylclorua
g. (I) + H2 Ni,t0 (M)
2. (1,5đ). Dung dịch A chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Dung dịch B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 2M. Tính thể tích dung dịch B cần thiết để trung hoà 250ml dung dịch A.
Câu 2 (1đ):
Cho m gam hổn hợp gồm CuO, MgO, ZnO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 45 gam H2O. Hãy tìm khoảng xác định của giá trị m.
Câu 3 (2đ):
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R hoá trị 2 thu được chất rắn A và khí B. Hoà tan hết A bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 24,5% thu được dd muối có nồng độ 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có một lượng muối tinh thể ngậm nước tách ra có khối lượng 15,625 gam. Phần dd bảo hoà còn lại tại nhiệt độ đó có nồng độ 22,54%.
Xác định R và CT muối tinh thể ngậm nước.
Câu 4(2đ):
Cho 9,12 gam FeSO4 và 13,68 gam Al2(SO4)3 vào 100 gam dd H2SO4 9,8% thu được dd A. Cho 38,8 gam NaOH nguyên chất vào dd A thu được kết tủa B và dd C.
Tách kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi đun.
Cần thêm bao nhiêu ml dd HCl 2M và dd C để được kết tủa mà sau khi nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn có khối lượng 2,55 gam.
Câu 5 (2đ):
Đốt cháy hoàn toàn a gam hổn hợp khí X gồm 0,1 mol HC A và 0,05 mol HC B rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, binh 2 đựng dd Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng lên 9 gam, ở bình 2 thấy xuất hiện 108,35 gam kết tủa.
Tính giá trị của a.
Tìm CTPT của A và B. Biết A, B là ankan, anken hoặc ankin.
Thời gian 150 phút
Câu 1: (3đ)
1. (1,5đ) Thay các chất thích hợp vào các chử cái rồi hoàn thành phương trình hoá học theo các sơ đồ sau; biết A là muối vô cơ có nhiều ứng dụng trong xây dựng; (M) là HC no.
a. (A) t0 (B) + (C)
b. (B) + (D) t0 cao (E) + (F)
c. (E) + (G) (I) + (K)
d. (I) + HCl (L)
e. (L) poli vinylclorua
g. (I) + H2 Ni,t0 (M)
2. (1,5đ). Dung dịch A chứa HCl 2M và H2SO4 1M. Dung dịch B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 2M. Tính thể tích dung dịch B cần thiết để trung hoà 250ml dung dịch A.
Câu 2 (1đ):
Cho m gam hổn hợp gồm CuO, MgO, ZnO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 45 gam H2O. Hãy tìm khoảng xác định của giá trị m.
Câu 3 (2đ):
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R hoá trị 2 thu được chất rắn A và khí B. Hoà tan hết A bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 24,5% thu được dd muối có nồng độ 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có một lượng muối tinh thể ngậm nước tách ra có khối lượng 15,625 gam. Phần dd bảo hoà còn lại tại nhiệt độ đó có nồng độ 22,54%.
Xác định R và CT muối tinh thể ngậm nước.
Câu 4(2đ):
Cho 9,12 gam FeSO4 và 13,68 gam Al2(SO4)3 vào 100 gam dd H2SO4 9,8% thu được dd A. Cho 38,8 gam NaOH nguyên chất vào dd A thu được kết tủa B và dd C.
Tách kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi đun.
Cần thêm bao nhiêu ml dd HCl 2M và dd C để được kết tủa mà sau khi nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn có khối lượng 2,55 gam.
Câu 5 (2đ):
Đốt cháy hoàn toàn a gam hổn hợp khí X gồm 0,1 mol HC A và 0,05 mol HC B rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, binh 2 đựng dd Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng lên 9 gam, ở bình 2 thấy xuất hiện 108,35 gam kết tủa.
Tính giá trị của a.
Tìm CTPT của A và B. Biết A, B là ankan, anken hoặc ankin.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Xuân Phương
Dung lượng: 6,38KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)