ĐỀ THI CHUYÊN

Chia sẻ bởi Phạm Văn Phương | Ngày 15/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI CHUYÊN thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
KỲ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN
NĂM HỌC: 2011 – 2012

Đề chính thức
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu I (3 điểm).
1. Chỉ được dùng thêm H2O và CO2 hãy phân biệt 5 chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng rẽ: NaCl; Na2CO3; Na2SO4; BaCO3; BaSO4.
2. Chất khí A được tạo bởi nguyên tố R và hidro có công thức RH4, trong đó R chiếm 87,5% khối lượng. Đốt cháy A trong oxi dư thu được chất rắn B. Cho B tác dụng lần lượt với: axit HF; NaOH (đặc, nóng) và Na2CO3 (đặc, nóng). Hãy xác định A, B và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
3. Nung nóng hỗn hợp gồm: CuO, Fe2O3, CaO và C dư ở nhiệt độ cao (trong chân không) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X và khí Y. Cho hỗn hợp chất rắn X vào nước dư thu được chất rắn Z, dung dịch G và khí H. Hòa tan Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu II (3 điểm).
1.a. Chất A có công thức (CH)n. Biết 1 mol A có thể phản với ứng tối đa với 4 mol H2 hoặc với 1 mol Br2 trong dung dịch. Xác định công thức cấu tạo của A. Biết A là hợp chất có trong chương trình phổ thông.
b. Có 4 chất lỏng không màu đựng trong các lọ mất nhãn: lòng trắng trứng; dung dịch glucozơ; dung dịch saccarozơ; hồ tinh bột. Nêu phương pháp nhận biết 4 dung dịch đó, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Ba rượu (ancol) X, Y, Z không phải đồng phân của nhau. Khi đốt cháy mỗi chất đều thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4.
a. Xác định công thức phân tử của X,Y, Z. Biết MX < MY < MZ .
b. Viết công thức cấu tạo của X,Y, Z.
3. Cho Y là chất vô cơ, hãy xác định các chất hữu cơ A1, A2, A3, A4, X và viết phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau :










Câu III (2 điểm).
1. Cho 93,4 gam hỗn hợp A gồm 3 muối MgCl2, NaBr, KI tác dụng với 700 ml dung dịch AgNO3 2M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch D thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư tạo ra 4,48 lít H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a. Tính khối lượng kết tủa B.
b. Hòa tan 93,4 gam hỗn hợp A trên vào nước tạo ra dung dịch X. Dẫn V lít Cl2 vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,2 gam muối. Tính V(đktc)?
2. Dẫn H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 ,FenOm nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,44 gam H2O. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 8,14 gam A cần dùng 170 ml dung dịch H2SO4 loãng 1M thu được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn. Xác định công thức FenOm và tính khối lượng từng chất trong A.
Câu IV (2 điểm).
1. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (có tối đa 2 liên kết ) lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M . Sau khi phản ứng hoàn toàn, thấy số gam Br2 giảm một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam, không có khí thoát ra. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon.
2. Hỗn hợp X gồm rượu (ancol) A và axit hữu cơ đơn chức mạch hở B (số nguyên tử cacbon trong A và B bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 21,84 lít O2 (ở đktc), cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 75
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Phương
Dung lượng: 258,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)