đề thi chuên lí có đáp án
Chia sẻ bởi Vũ Thị Bích Đào |
Ngày 14/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: đề thi chuên lí có đáp án thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT ………. KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ………
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN VẬT LÝ
Ngày thi: 29-6-2012
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Đề thi gồm 01 trang
Bài 1 (1,5 điểm): Hai xe xuất phát cùng lúc từ A để đi đến B với cùng vận tốc 30 km/h. Đi được quãng đường thì xe thứ hai tăng tốc và đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 40 km/h nên đến B sớm hơn xe thứ nhất 5 phút. Tính thời gian mỗi xe đi hết quãng đường AB.
Bài 2 (1,5 điểm): Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190 J/kg.K, 130 J/kg.K và 210 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Bài 3 (2,5 điểm ): Cho mạch điện như hình 2. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là không đổi U = 6V; các điện trở R1 = 3, R2 = R3 = R4 = 6. Điện trở ampe kế và dây nối nhỏ không đáng kể.
a) Xác định chiều dòng điện qua ampe kế và số chỉ của nó.
b) Thay am pe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu? Cực dương của vôn kế mắc vào điểm C hay D?
Bài 4 (3,0 điểm ):Cho mạch điện như hình 2. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là không đổi : U = 36V; R1 = 4Ω; R3 = 12Ω; R2 là một biến trở ; các ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Đặt con chạy C ở vị trí sao cho RAC = 10Ω, khi đó ampe kế A2 chỉ 0,9A. Tìm số chỉ của ampe kế A1 và giá trị của biến trở R2.
b) Dịch con chạy đến vị trí mới, khi đó ampe kế A2 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của ampe kế A1 và công suất tiêu thụ trên toàn biến trở R2.
Bài 5 ( 1,5 điểm ): Một vật sáng AB đặt vuông góc với
trục chính của một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục
chính và trong khoảng từ tiêu điểm F đến quang
tâm O của thấu kính (hình 3)
a) Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b) Dựa vào hình vẽ chứng minh công thức sau:
c) Khi AB di chuyển dọc theo trục chính lại gần thấu kính thì ảnh A’B’ của nó dịch chuyển theo chiều nào? Tại sao?
---------------------- HẾT ----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
(Hướng dẫn chấm này có 03 trang)
BÀI
NỘI DUNG
ĐIỂM
Bài 1
1,5đ
Gọi chiều dài quãng đường là s (km)
- Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường này là: t1 = (h)
0,25
- Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường này là: t2 = +
0,25
- Xe thứ hai đến sớm hơn xe thứ nhất 5 phút (1/12 h) nên:
t1 - t2 = - ( + ) = => s = 15 (km)
0,50
- Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường AB là: t1 = = =0,5(h)=30 phút
0,25
- Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường AB là: t2 = t1 - 5 = 30 - 5 = 25 phút
0,25
Bài 2
1,5đ
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có:
mc + mk = 0,05 kg (1)
0,25
- Nhiệt lượng do chì và kẽm tỏa ra:
Q1 = mccc(136 - 18) = 15340mc (J)
Q2 = mkck(136 - 18) = 24780mk (J)
0,25
- Nhiệt lượng mà nước và nhiệt lượng kế đã thu vào là:
Q3 = mncn(18 - 14) = 0,05.4190.4
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ………
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN VẬT LÝ
Ngày thi: 29-6-2012
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Đề thi gồm 01 trang
Bài 1 (1,5 điểm): Hai xe xuất phát cùng lúc từ A để đi đến B với cùng vận tốc 30 km/h. Đi được quãng đường thì xe thứ hai tăng tốc và đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 40 km/h nên đến B sớm hơn xe thứ nhất 5 phút. Tính thời gian mỗi xe đi hết quãng đường AB.
Bài 2 (1,5 điểm): Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136oC vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14oC. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18oC và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1oC thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190 J/kg.K, 130 J/kg.K và 210 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Bài 3 (2,5 điểm ): Cho mạch điện như hình 2. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là không đổi U = 6V; các điện trở R1 = 3, R2 = R3 = R4 = 6. Điện trở ampe kế và dây nối nhỏ không đáng kể.
a) Xác định chiều dòng điện qua ampe kế và số chỉ của nó.
b) Thay am pe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu? Cực dương của vôn kế mắc vào điểm C hay D?
Bài 4 (3,0 điểm ):Cho mạch điện như hình 2. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là không đổi : U = 36V; R1 = 4Ω; R3 = 12Ω; R2 là một biến trở ; các ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Đặt con chạy C ở vị trí sao cho RAC = 10Ω, khi đó ampe kế A2 chỉ 0,9A. Tìm số chỉ của ampe kế A1 và giá trị của biến trở R2.
b) Dịch con chạy đến vị trí mới, khi đó ampe kế A2 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của ampe kế A1 và công suất tiêu thụ trên toàn biến trở R2.
Bài 5 ( 1,5 điểm ): Một vật sáng AB đặt vuông góc với
trục chính của một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục
chính và trong khoảng từ tiêu điểm F đến quang
tâm O của thấu kính (hình 3)
a) Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b) Dựa vào hình vẽ chứng minh công thức sau:
c) Khi AB di chuyển dọc theo trục chính lại gần thấu kính thì ảnh A’B’ của nó dịch chuyển theo chiều nào? Tại sao?
---------------------- HẾT ----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ
(Hướng dẫn chấm này có 03 trang)
BÀI
NỘI DUNG
ĐIỂM
Bài 1
1,5đ
Gọi chiều dài quãng đường là s (km)
- Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường này là: t1 = (h)
0,25
- Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường này là: t2 = +
0,25
- Xe thứ hai đến sớm hơn xe thứ nhất 5 phút (1/12 h) nên:
t1 - t2 = - ( + ) = => s = 15 (km)
0,50
- Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường AB là: t1 = = =0,5(h)=30 phút
0,25
- Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường AB là: t2 = t1 - 5 = 30 - 5 = 25 phút
0,25
Bài 2
1,5đ
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có:
mc + mk = 0,05 kg (1)
0,25
- Nhiệt lượng do chì và kẽm tỏa ra:
Q1 = mccc(136 - 18) = 15340mc (J)
Q2 = mkck(136 - 18) = 24780mk (J)
0,25
- Nhiệt lượng mà nước và nhiệt lượng kế đã thu vào là:
Q3 = mncn(18 - 14) = 0,05.4190.4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Bích Đào
Dung lượng: 46,99KB|
Lượt tài: 20
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)