Đề thi chọn HSGK9 cấp trường năm học 2010-2011
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Phú |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSGK9 cấp trường năm học 2010-2011 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ KHỐI 9 CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2010 – 2011
MÔN THI: VẬT LÍ
THỜI GIAN: 150 phút ( không kể phát đề)
Bài 1: ( 5 điểm) Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là v1 = 10km/h và v2 = 12 km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của người thứ ba với hai người đi trước là t = 1h. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Bài 2: ( 3 điểm) Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 1360C vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 140C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 180C và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm 10C thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/kg.K, 130J/kg.K và 210J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Bài 3: ( 5 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ ( H.1). Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là U= 12V, các điện trở R1= 4 , R4 = 12. Điện trở ampe kế nhỏ không đáng kể. Trên đèn Đ có ghi 6V-9W. Biết đèn sáng bình thường và số chỉ của ampe kế là IA=1,25A. Tìm các giá trị điện trở R2 và R3.
( H.1)
Bài 4: ( 4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ ( H.2).
( H.2)
Bài 5: (3 điểm) Vật là đoạn thẳng sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một TKHT ( điểm A nằm trên trục chính) cho ảnh thật A1B1 cao 1,2 cm. Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính là 20cm. Dịch chuyển vật đi một đoạn 15 cm dọc theo trục chính thì thu được ảnh ảo A2B2 cao 2,4 cm.
Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển.
Tìm độ cao của vật.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ KHỐI 9 CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2010 - 2011
MÔN: VẬT LÍ
Bài 1: ( 5 điểm)
Quãng đường mà người thứ nhất và người thứ hai đi được tính từ A khi người thứ ba xuất phát (sau 30 phút):
S1= v1.t = 10 . 0,5 = 5 (km) (0,25đ)
S2= v2 t = 12 . 0,5 = 6 (km) (0,25đ)
Gọi t1 và t2 là thời gian từ khi người thứ ba xuất phát cho đến khi gặp người thứ nhất và người thứ hai, ta có:
S3= S1 v3.t1 = 5 + 10t1 (0,25đ)
t1 = (0,5đ)
S3= S2 v3.t2 = 6+ 12t2 (0,25đ)
t2 = (0,5đ)
Theo đề bài: t = t2 – t1= 1 nên: - = 1 (0,5đ)
v 23 – 23v3 + 120 = 0 (1đ)
Giải phương trình trên ta được: v3 = 15 (0,5đ) hoặc v3 = 8 (0,5đ)
Vì để người thứ ba đuổi kịp người thứ nhất và người thứ hai nên v3 = 15 (km) (0,5đ)
Hs có thể bằng cách khác để thành lập phương trình bậc hai và giải
Bài 2: ( 3 điểm)
Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có:
mc + mc = 0,05 (1) (0,25đ)
Nhiệt lượng do chì và do kẽm tỏa ra:
Q1 = mc.cc (136 – 18) = 15340 mc (0,25đ)
Q2 = mk.ck (136 – 18) = 24780mk (0,25đ)
Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:
Q3 = mn.cn ( 18 – 14) = 0,05x4190x4 = 838 (J)
NĂM HỌC: 2010 – 2011
MÔN THI: VẬT LÍ
THỜI GIAN: 150 phút ( không kể phát đề)
Bài 1: ( 5 điểm) Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là v1 = 10km/h và v2 = 12 km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của người thứ ba với hai người đi trước là t = 1h. Tìm vận tốc của người thứ ba.
Bài 2: ( 3 điểm) Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 1360C vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 140C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 180C và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm 10C thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/kg.K, 130J/kg.K và 210J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Bài 3: ( 5 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ ( H.1). Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là U= 12V, các điện trở R1= 4 , R4 = 12. Điện trở ampe kế nhỏ không đáng kể. Trên đèn Đ có ghi 6V-9W. Biết đèn sáng bình thường và số chỉ của ampe kế là IA=1,25A. Tìm các giá trị điện trở R2 và R3.
( H.1)
Bài 4: ( 4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ ( H.2).
( H.2)
Bài 5: (3 điểm) Vật là đoạn thẳng sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một TKHT ( điểm A nằm trên trục chính) cho ảnh thật A1B1 cao 1,2 cm. Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính là 20cm. Dịch chuyển vật đi một đoạn 15 cm dọc theo trục chính thì thu được ảnh ảo A2B2 cao 2,4 cm.
Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính trước khi dịch chuyển.
Tìm độ cao của vật.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ KHỐI 9 CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2010 - 2011
MÔN: VẬT LÍ
Bài 1: ( 5 điểm)
Quãng đường mà người thứ nhất và người thứ hai đi được tính từ A khi người thứ ba xuất phát (sau 30 phút):
S1= v1.t = 10 . 0,5 = 5 (km) (0,25đ)
S2= v2 t = 12 . 0,5 = 6 (km) (0,25đ)
Gọi t1 và t2 là thời gian từ khi người thứ ba xuất phát cho đến khi gặp người thứ nhất và người thứ hai, ta có:
S3= S1 v3.t1 = 5 + 10t1 (0,25đ)
t1 = (0,5đ)
S3= S2 v3.t2 = 6+ 12t2 (0,25đ)
t2 = (0,5đ)
Theo đề bài: t = t2 – t1= 1 nên: - = 1 (0,5đ)
v 23 – 23v3 + 120 = 0 (1đ)
Giải phương trình trên ta được: v3 = 15 (0,5đ) hoặc v3 = 8 (0,5đ)
Vì để người thứ ba đuổi kịp người thứ nhất và người thứ hai nên v3 = 15 (km) (0,5đ)
Hs có thể bằng cách khác để thành lập phương trình bậc hai và giải
Bài 2: ( 3 điểm)
Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có:
mc + mc = 0,05 (1) (0,25đ)
Nhiệt lượng do chì và do kẽm tỏa ra:
Q1 = mc.cc (136 – 18) = 15340 mc (0,25đ)
Q2 = mk.ck (136 – 18) = 24780mk (0,25đ)
Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:
Q3 = mn.cn ( 18 – 14) = 0,05x4190x4 = 838 (J)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Phú
Dung lượng: 198,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)