Đề thi chọn HSG vòng 2 huyện Hạ Hòa năm học 2011-2012
Chia sẻ bởi Đỗ Ngọc Ngà |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG vòng 2 huyện Hạ Hòa năm học 2011-2012 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT
HẠ HOÀ
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN THI: VẬT LÝ
(Thời gian làm bà : 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 1 tháng 2 năm 2012
Câu 1: (5 điểm)
Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.
b. Xe thứ hai chuyển động với vận tốc
bao nhiêu thì có thể gặp xe thứ nhất 2 lần.
Câu 2: (4 điểm)
Muốn có 50 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/KgK.
Câu 3: (6 điểm)
Câu 4: ( 5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó hiệu điện thế ở hai
đầu đoạn mạch không đổi là U = 7V, các điện trở R1 = 3 ,
R2 = 6 . MN là một dây dẫn điện chiều dài l = 1,5 m,
tiết diện không đổi S = 0,1 mm2, điện trở suất
= 4.10-7 .m, điện trở các dây nối và của ampe kế
không đáng kể.
a/ Tính điện trở R của dây MN
b/ Dịch chuyển con chạy C tới vị trí sao cho chiều dài
MC = CN. Tính cường độ dòng điện qua ampe kế.
c/ Xác định vị trí của C để dòng điện qua ampe kế từ D đến C có cường độ A
HẠ HOÀ
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN THI: VẬT LÝ
(Thời gian làm bà : 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 1 tháng 2 năm 2012
Câu 1: (5 điểm)
Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.
b. Xe thứ hai chuyển động với vận tốc
bao nhiêu thì có thể gặp xe thứ nhất 2 lần.
Câu 2: (4 điểm)
Muốn có 50 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/KgK.
Câu 3: (6 điểm)
Câu 4: ( 5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó hiệu điện thế ở hai
đầu đoạn mạch không đổi là U = 7V, các điện trở R1 = 3 ,
R2 = 6 . MN là một dây dẫn điện chiều dài l = 1,5 m,
tiết diện không đổi S = 0,1 mm2, điện trở suất
= 4.10-7 .m, điện trở các dây nối và của ampe kế
không đáng kể.
a/ Tính điện trở R của dây MN
b/ Dịch chuyển con chạy C tới vị trí sao cho chiều dài
MC = CN. Tính cường độ dòng điện qua ampe kế.
c/ Xác định vị trí của C để dòng điện qua ampe kế từ D đến C có cường độ A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Ngọc Ngà
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)