Đề thi chọn HSG vòng 1 môn Hóa
Chia sẻ bởi Trần Anh Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG vòng 1 môn Hóa thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Nghèn
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 11 – VÒNG 1
Năm học 2010-2011
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Mô tả cấu tạo nguyên tử, viết ký hiệu nguyên tử và xác định vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn cho nguyên tố có nguyên tử chứa 21 hạt cơ bản, biết rằng đơn chất của nguyên tố này ở thể khí trong điều kiện thường.
Câu 2: Xác định số oxy hóa của N trong các chất sau: N2, N2O, HNO2, HNO3, NH3. Chỉ cho thêm O2 và H2O, các điều kiện vật lý và xúc tác có đủ, hãy viết phương trình điều chế các chất trên từ các chất còn lại (mỗi chất chỉ viết một quá trình, có thể gồm nhiều phương trình).
Câu 3: Cho phản ứng sau: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ∆H<–92,4kJ/mol.
Xác định sự chuyển dịch cân bằng khi thay đổi một trong các điều kiện sau: giảm áp suất, giảm nhiệt độ, loại bỏ NH3, thêm bột sắt (thể tích không đáng kể).
Cho 5 mol N2 và 15 mol H2 vào bình kín dung tích không đổi là 5 lít, thêm xúc tác và giữ ở nhiệt độ 450oC một thời gian đến khi áp suất không đổi nữa thì hiệu suất của phản ứng xảy ra đạt 20%. Tính KC của phản ứng.
Câu 4: Tính pH của dung dịch CH3COONa 0,1M biết =1,75.10–5.
Câu 5: Dung dịch hỗn hợp H2SO4 và NaNO3 đều có nồng độ 0,1M. Lấy 100ml dung dịch hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng Al vừa đủ thu được 100ml dung dịch A và 22,4ml (đo ở đktc) một khí khá trơ ở điều kiện thường. Tính lượng Al phản ứng và nồng độ các ion có trong dung dịch A./.
Trường THPT Nghèn
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 11 – VÒNG 1
Năm học 2010-2011
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Mô tả cấu tạo nguyên tử, viết ký hiệu nguyên tử và xác định vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn cho nguyên tố có nguyên tử chứa 21 hạt cơ bản, biết rằng đơn chất của nguyên tố này ở thể khí trong điều kiện thường.
Câu 2: Xác định số oxy hóa của N trong các chất sau: N2, N2O, HNO2, HNO3, NH3. Chỉ cho thêm O2 và H2O, các điều kiện vật lý và xúc tác có đủ, hãy viết phương trình điều chế các chất trên từ các chất còn lại (mỗi chất chỉ viết một quá trình, có thể gồm nhiều phương trình).
Câu 3: Cho phản ứng sau: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ∆H<–92,4kJ/mol.
Xác định sự chuyển dịch cân bằng khi thay đổi một trong các điều kiện sau: giảm áp suất, giảm nhiệt độ, loại bỏ NH3, thêm bột sắt (thể tích không đáng kể).
Cho 5 mol N2 và 15 mol H2 vào bình kín dung tích không đổi là 5 lít, thêm xúc tác và giữ ở nhiệt độ 450oC một thời gian đến khi áp suất không đổi nữa thì hiệu suất của phản ứng xảy ra đạt 20%. Tính KC của phản ứng.
Câu 4: Tính pH của dung dịch CH3COONa 0,1M biết =1,75.10–5.
Câu 5: Dung dịch hỗn hợp H2SO4 và NaNO3 đều có nồng độ 0,1M. Lấy 100ml dung dịch hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng Al vừa đủ thu được 100ml dung dịch A và 22,4ml (đo ở đktc) một khí khá trơ ở điều kiện thường. Tính lượng Al phản ứng và nồng độ các ion có trong dung dịch A./.
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 11 – VÒNG 1
Năm học 2010-2011
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Mô tả cấu tạo nguyên tử, viết ký hiệu nguyên tử và xác định vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn cho nguyên tố có nguyên tử chứa 21 hạt cơ bản, biết rằng đơn chất của nguyên tố này ở thể khí trong điều kiện thường.
Câu 2: Xác định số oxy hóa của N trong các chất sau: N2, N2O, HNO2, HNO3, NH3. Chỉ cho thêm O2 và H2O, các điều kiện vật lý và xúc tác có đủ, hãy viết phương trình điều chế các chất trên từ các chất còn lại (mỗi chất chỉ viết một quá trình, có thể gồm nhiều phương trình).
Câu 3: Cho phản ứng sau: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ∆H<–92,4kJ/mol.
Xác định sự chuyển dịch cân bằng khi thay đổi một trong các điều kiện sau: giảm áp suất, giảm nhiệt độ, loại bỏ NH3, thêm bột sắt (thể tích không đáng kể).
Cho 5 mol N2 và 15 mol H2 vào bình kín dung tích không đổi là 5 lít, thêm xúc tác và giữ ở nhiệt độ 450oC một thời gian đến khi áp suất không đổi nữa thì hiệu suất của phản ứng xảy ra đạt 20%. Tính KC của phản ứng.
Câu 4: Tính pH của dung dịch CH3COONa 0,1M biết =1,75.10–5.
Câu 5: Dung dịch hỗn hợp H2SO4 và NaNO3 đều có nồng độ 0,1M. Lấy 100ml dung dịch hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng Al vừa đủ thu được 100ml dung dịch A và 22,4ml (đo ở đktc) một khí khá trơ ở điều kiện thường. Tính lượng Al phản ứng và nồng độ các ion có trong dung dịch A./.
Trường THPT Nghèn
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 11 – VÒNG 1
Năm học 2010-2011
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Mô tả cấu tạo nguyên tử, viết ký hiệu nguyên tử và xác định vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn cho nguyên tố có nguyên tử chứa 21 hạt cơ bản, biết rằng đơn chất của nguyên tố này ở thể khí trong điều kiện thường.
Câu 2: Xác định số oxy hóa của N trong các chất sau: N2, N2O, HNO2, HNO3, NH3. Chỉ cho thêm O2 và H2O, các điều kiện vật lý và xúc tác có đủ, hãy viết phương trình điều chế các chất trên từ các chất còn lại (mỗi chất chỉ viết một quá trình, có thể gồm nhiều phương trình).
Câu 3: Cho phản ứng sau: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ∆H<–92,4kJ/mol.
Xác định sự chuyển dịch cân bằng khi thay đổi một trong các điều kiện sau: giảm áp suất, giảm nhiệt độ, loại bỏ NH3, thêm bột sắt (thể tích không đáng kể).
Cho 5 mol N2 và 15 mol H2 vào bình kín dung tích không đổi là 5 lít, thêm xúc tác và giữ ở nhiệt độ 450oC một thời gian đến khi áp suất không đổi nữa thì hiệu suất của phản ứng xảy ra đạt 20%. Tính KC của phản ứng.
Câu 4: Tính pH của dung dịch CH3COONa 0,1M biết =1,75.10–5.
Câu 5: Dung dịch hỗn hợp H2SO4 và NaNO3 đều có nồng độ 0,1M. Lấy 100ml dung dịch hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng Al vừa đủ thu được 100ml dung dịch A và 22,4ml (đo ở đktc) một khí khá trơ ở điều kiện thường. Tính lượng Al phản ứng và nồng độ các ion có trong dung dịch A./.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Sơn
Dung lượng: 29,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)