Đề thi chọn HSG TD13-2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Lâm |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG TD13-2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN TIÊN DU
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
MÔN THI: HÓA HỌC
THỜI GIAN: 150 PHÚT (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4 điểm)
1/ a) Bằng cách viết các PTHH, hãy cho biết cách điều chế axit Sunfuric từ khí Hidro sunfua (H2S), không khí và nước.
b) Nêu cách phân biệt hai khí SO3 và SO2 bằng 2 phương pháp hóa học. Viết PTHH xảy ra.
2/ Nung một hỗn hợp chứa MgCO3 và CaCO3 cho tới khi khối lượng không đổi, thấy khối lượng hỗn hợp giảm mất 47,52%. Xác định % các chất có trong hỗn hợp ban đầu và sau phản ứng.
3/ Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp bột Fe + FeO; Fe + Fe2O3; FeO + Fe2O3. Bằng 1 hóa chất duy nhất, hãy nhận biết từng hỗn hợp các chất trong các lọ trên. Viết PTHH xảy ra.
Câu 2: (4 điểm)
1/ Trình bày cách tinh chế khí Metan trong hỗn hợp khí gồm Metan, Sunfurơ, Axetilen, Etilen. Chỉ dùng một hóa chất duy nhất ( nguyên chất hoặc dung dịch)
2/ Hidrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ phòng. Khi phân hủy hoàn toàn X trong điều kiện không có Oxi người ta thu được Cacbon và khí Hidro. Trong đó thể tích Hidro thu được gấp 2 lần thể tích của Hidrocacbon X (cùng điều kiện). Xác định các công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có của X.
3/ Viết các phương trình phản ứng của dãy biến hoá sau:
A →B →C →D→E → F→A
Cho biết A là hiđrocacbon có tỷ khối so với hiđro là 14; chất E là hợp chất hữu cơ có khối lượng mol nhỏ nhất.
Câu 3: (4 điểm)
1/ Cho 30,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,68 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,2 gam kim loại.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ CM của dung dịch axit HNO3.
2/ Cho 13,9 gam hỗn hợp gồm Al và Fe (biết số mol sắt gấp hai lần số mol nhôm) vào 200 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 37,2 gam chất rắn B gồm ba kim loại. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch axit HCl (dư) thu được 1,12 lít khí (ở đktc). Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch A.
Câu 4: (4 điểm)
Khử hoàn toàn 38,4 g hỗn hợp CuO và FeO ở nhiệt độ cao bằng CO dư. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp 2 kim loại và hỗn hợp khí X. Chia hỗn hợp khí X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa trắng.
- Phần 2 cho tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng đến khan thu được m2 gam chất rắn.
a. Xác định khối lượng m của hai kim loại và khối lượng của m2.
b. Ngâm m gam hỗn hợp 2 kim loại nói trên trong m1 gam dung dịch HCl 25% (tác dụng vừa đủ) thu được H2↑, dung dịch Y và một chất rắn không tan. Tìm nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y.
Câu 5: (4 điểm)
Cho 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon mạch hở. Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1 cho qua dung dịch Br2 (dư) khối lượng dung dịch tăng X gam và lượng Br2 đã phản ứng là 32 gam (không có khí thoát ra khỏi dung dịch)
Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư, bình 2 đựng KOH dư. Thấy bình 1 tăng Y gam, bình 2 tăng 17,6 gam.
a) Tìm công thức của hai hiđrocacbon.
b) Tính X và Y.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Bài 1
Hướng dẫn giải
Điểm
Ý1
1,25đ
a. Các PTHH điều chế: (HS phải ghi đủ điều kiện và cân bằng)
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
0.25
0.2
0.2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Lâm
Dung lượng: 125,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)