Đề thi chon HSG Hóa 12 - Vĩnh Yên 2007 - 2008

Chia sẻ bởi Lê Trung Kiên | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chon HSG Hóa 12 - Vĩnh Yên 2007 - 2008 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT VĨNH YÊN
ĐỀ THI CHỌN HSG VÒNG TRƯỜNG MÔN HOÁ HỌC
Năm học 2007 – 2008
(Thời gian làm bài: 120’ không kể thời gian giao đề)


ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
1. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 trong HNO3 đặc nóng thu được dung dịch A, hỗn hợp khí NO2 và CO2. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được kết tủa trắng và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH được kết tủa nâu đỏ. Viết các phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn.
2. Hỗn hợp A gồm NO và N2O được điều chế bằng cách hoà tan 27,9 gam hợp kim Al, Mg với lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1,25 mol/l và thu được 8,96 lít A (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,25. Xác định % theo khối lượng của hợp kim và tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.
Câu 2: (2điểm)
A1 là muối có phân tử khối 64đvC và có công thức đơn giản là NH2O. A3 là một oxit của nitơ có tỉ lệ MA: MA = 32 : 23
a. Xác định công thức phân tử A1 và A3
b. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
A1  N2  A2 A3 A4 A5 A3
Câu 3: (3 điểm)
Đun nóng một hỗn hợp gồm: bột Cu, CuO, Cu2O với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng khối lượng kim loại còn lại bằng ¼ khối lượng hỗn hợp ban đầu.
Cũng khối lượng hỗn hợp ban đ âầu như trên nếu cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl đặc thì thấy có 85% khối lượng hỗn hợp tác dụng.
a. Trình bày cách tách riêng toàn bộ Cu trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng hỗn hợp cần dùng để điều chế 42,5 gam Cu.
Câu 4: (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư có mặt HNO3 ở 00C thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch AgNO3 tăng thêm 2,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO3 dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 mol/l thấy xuất hiện kết tủa, lọc bỏ kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm sau là 13,94 gam.
a. Tìm công thức phân tử của X biết MX < 230 g/mol
b. A, B, D là các đồng phân của X thoả mãn các điều kiện sau:
- 4,3 gam A + NaOH dư ( 12,4 gam C2H4(OH)2 + 0,4 mol muối A1 + NaCl
- B + NaOH dư ( muối B1 + CH3CHO + NaCl + H2O
- D + NaOH dư ( muối A1 + CH3COONa + NaCl + H2O
Lập luận tìm công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.



Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn và máy tính cá nhân đơn giản, giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Nội dung đáp án
Biểu điểm

Câu 1:
1. Các phương trình phản ứng:
FeS + 12HNO3  Fe(NO3)3 + H2SO4 + 9NO2( + 5H2O (1)
FeCO3 + 4HNO3  Fe(NO3)3 + CO2 + NO2( + 2H2O (2)
H2SO4 + BaCl2  BaSO4( + 2HCl (3)
HNO3 + NaOH  NaNO3 + H2O (4)
HCl + NaOH  NaCl + H2O (5)
Fe(NO3)3 + 3NaOH  Fe(OH)3( + 3NaNO3 (6)


0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm

0,1 điểm

0,1 điểm

Phương trình ion thu gọn:
FeS + 9 NO3- + 10H+ Fe3+ + SO42- + 9NO2( + 5H2O (1)
FeCO3 + NO3- + 4H+  Fe3+ + CO2( + NO2( + 2H2O (2)
Ba2+ + SO42-  BaSO4( (3)
H+ + OH-  H2O (4)
H+ + OH-  H2O (5)
Fe3+ + 3OH-  Fe(OH)3( (6)

0,1 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm

0,1 điểm

0,1 điểm

2. Số mol của A là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trung Kiên
Dung lượng: 27,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)