Đề thi chọn HSG dự thi HSG huyện
Chia sẻ bởi Hoàng Thế Anh |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG dự thi HSG huyện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS XUÂN LỘC
kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 2013 - 2014
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,5 điểm).
Lúc 7h hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Vận tồc của xe đi từ A là 36km/h, của xe đi từ B là 28km/h.
a/ Tính khoảng cách gữa hai xe lúc 8 giờ.
b/ Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c/ Vẽ đồ thị quảng đường của hai xe trên cùng một hệ trục toạ độ.
Câu 2 (5,0 điểm).
Một bình hình trụ có bán kính đáy R= 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t= 20c. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bán kính R= 10cm ở nhiệt độ t= 40c vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu.
Cho khối lượng riêng của nước D= 1000kg/m và của nhôm D= 2700kg/m, nhiệt dung riêng của nước C= 4200J/kg.K và của nhôm C= 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t= 15c vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của dầu D= 800kg/m và C= 2800J/kg.K.
Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình?
Câu 3 (5,5 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện U có hiệu điện thế không đổi là 21V; R = 4,5Ω, R1 = 3Ω, bóng đèn có điện trở không đổi RĐ = 4,5Ω. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.
a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở ở vị trí điểm N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R2.
b. Xác định giá trị của đoạn biến trở RX ( từ M tới C) để đèn tối nhất khi khóa K mở.
Câu 4 (6,0 điểm).
Hai gương phẳng AB và CD đặt song song đối diện và cách nhau a=10 cm. Điểm sáng S đặt cách đều hai gương. Mắt M của người quan sát cách đều hai gương (hình vẽ). Biết AB = CD = 89 cm, SM = 100 cm.
a) Xác định số ảnh S mà người quan sát thấy được.
b) Vẽ đường đi của tia sáng từ S đến mắt M sau khi:
- Phản xạ trên mỗi gương một lần.
- Phản xạ trên gương AB hai lần, trên gương CD 1 lần.
ĐÁP ÁN Môn: Vật lý
Câu
Nội dung
Câu 1
3,5đ
Chọn gốc thời gian lúc 7h, gốc toạ độ là A, chiều dương của trục toạ độ từ A đến B
A trùng với 0 B
Phương trình chuyển động của xe đi từ A: x1= v1t = 36t
Phương trình chuyển động của xe đi từ B: x2= x0 + v2t = 96-28t
a/ Lúc 8h ứng với thời gian sau lúc khởi hành là 1h
Toạ độ xe từ A x1= 36.1 = 36km
Toạ độ xe từ B x2= 96-28.1 = 68km
Khoảng cách gữa hai xe: x2 – x1 = 68-36 = 32 km
b/ Khi hai xe gặp nhau x1 = x2 ( 36t = 96 – 28t ( t= 1,5giờ
Vị trí gặp nhayu cách A một đoạn x1 = 54km
Hai xe gặp nhau lúc 7+ 1,5 = 8,5 giờ
Câu 2
S(km)
96
54
0 1,5 2,7 3,4 t(h)
a (2đ)
Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt
- Khối lượng của nước trong bình là:
m= V.D= (R.R- .R).D 10,467 (kg).
- Khối lượng của quả cầu là: m= V.D= R.
kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9
năm học 2013 - 2014
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,5 điểm).
Lúc 7h hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Vận tồc của xe đi từ A là 36km/h, của xe đi từ B là 28km/h.
a/ Tính khoảng cách gữa hai xe lúc 8 giờ.
b/ Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c/ Vẽ đồ thị quảng đường của hai xe trên cùng một hệ trục toạ độ.
Câu 2 (5,0 điểm).
Một bình hình trụ có bán kính đáy R= 20cm được đặt thẳng đứng chứa nước ở nhiệt độ t= 20c. Người ta thả một quả cầu bằng nhôm có bán kính R= 10cm ở nhiệt độ t= 40c vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu.
Cho khối lượng riêng của nước D= 1000kg/m và của nhôm D= 2700kg/m, nhiệt dung riêng của nước C= 4200J/kg.K và của nhôm C= 880J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với môi trường.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t= 15c vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của dầu D= 800kg/m và C= 2800J/kg.K.
Xác định: Nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt? Áp lực của quả cầu lên đáy bình?
Câu 3 (5,5 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện U có hiệu điện thế không đổi là 21V; R = 4,5Ω, R1 = 3Ω, bóng đèn có điện trở không đổi RĐ = 4,5Ω. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.
a. Khi khóa K đóng, con chạy C của biến trở ở vị trí điểm N, thì ampe kế chỉ 4A. Tìm giá trị của R2.
b. Xác định giá trị của đoạn biến trở RX ( từ M tới C) để đèn tối nhất khi khóa K mở.
Câu 4 (6,0 điểm).
Hai gương phẳng AB và CD đặt song song đối diện và cách nhau a=10 cm. Điểm sáng S đặt cách đều hai gương. Mắt M của người quan sát cách đều hai gương (hình vẽ). Biết AB = CD = 89 cm, SM = 100 cm.
a) Xác định số ảnh S mà người quan sát thấy được.
b) Vẽ đường đi của tia sáng từ S đến mắt M sau khi:
- Phản xạ trên mỗi gương một lần.
- Phản xạ trên gương AB hai lần, trên gương CD 1 lần.
ĐÁP ÁN Môn: Vật lý
Câu
Nội dung
Câu 1
3,5đ
Chọn gốc thời gian lúc 7h, gốc toạ độ là A, chiều dương của trục toạ độ từ A đến B
A trùng với 0 B
Phương trình chuyển động của xe đi từ A: x1= v1t = 36t
Phương trình chuyển động của xe đi từ B: x2= x0 + v2t = 96-28t
a/ Lúc 8h ứng với thời gian sau lúc khởi hành là 1h
Toạ độ xe từ A x1= 36.1 = 36km
Toạ độ xe từ B x2= 96-28.1 = 68km
Khoảng cách gữa hai xe: x2 – x1 = 68-36 = 32 km
b/ Khi hai xe gặp nhau x1 = x2 ( 36t = 96 – 28t ( t= 1,5giờ
Vị trí gặp nhayu cách A một đoạn x1 = 54km
Hai xe gặp nhau lúc 7+ 1,5 = 8,5 giờ
Câu 2
S(km)
96
54
0 1,5 2,7 3,4 t(h)
a (2đ)
Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt
- Khối lượng của nước trong bình là:
m= V.D= (R.R- .R).D 10,467 (kg).
- Khối lượng của quả cầu là: m= V.D= R.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thế Anh
Dung lượng: 215,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)