Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Trần Đức Việt Anh | Ngày 27/04/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH

ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên: …………………
Số báo danh:...........................
KÌ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2015 - 2016
Khóa ngày 23 – 3 - 2016
Môn: VẬT LÍ
LỚP 9 THCS
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)



Câu 1 (2 điểm). Hai anh em An và Bình cùng tập chạy trên ba đoạn đường phố tạo thành ba cạnh của tam giác ABC như hình 1, mỗi người đều chạy với tốc độ v không đổi. Biết AB=AC=300m, BC=100m. Đầu tiên hai anh em xuất phát từ B, An chạy trên đường BC rồi CA, Bình chạy trên đường BA. Họ cùng đến A sau thời gian 3 phút. Sau khi đến A, cả hai lập tức đổi chiều và chạy theo hướng ngược lại với vận tốc như cũ. Hỏi sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu hai anh em lại gặp nhau ở A?
Câu 2 (2 điểm). Một thanh đồng chất tiết diện đều có chiều dài AB==40cm được dựng trong chậu sao cho OA =OB và góc ABx=300. Thanh được giữ nguyên và quay được quanh điểm O như hình 2. Người ta đổ nước vào chậu cho đến khi thanh bắt đầu nổi (đầu B không còn tựa lên đáy chậu)
a) Tìm độ cao của cột nước cần đổ vào chậu (tính từ đáy đến mặt thoáng) biết khối lượng riêng của thanh AB và của nước lần lượt là: Dt=1120 kg/m3 và Dn=1000 kg/m3 ?
b) Thay nước bằng một chất lỏng khác khi đó khối lượng riêng của nó có thể đạt giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để thực hiện được việc trên?
Câu 3 (2 điểm). Một ống chia độ chứa nước ở nhiệt độ 300C. Nhúng ống nước này vào 1000g rượu ở nhiệt độ -100C. Sau khi cân bằng nhiệt thì trong ống tồn tại cả nước và nước đá, khi đó thể tích nước trong ống tăng thêm 5cm3. Cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước và rượu. Biết nhiệt dung riêng của nước và rượu là 4200J/kgK và 2500J/kgK; khối lượng riêng của nước và nước đá là 1000kg/m3 và 800kg/m3; nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,3.105J/kg. Xác định thể tích của nước chứa trong ống sau khi cân bằng nhiệt.
Câu 4 (2 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ 3. Biết , Vôn kế 1 có điện trở , Vôn kế 2 có điện trở .
a) Tìm số chỉ các Vôn kế khi K mở.
b) K đóng, tìm vị trí của con chạy C để số chỉ hai Vôn kế bằng nhau.
c) Muốn số chỉ của các Vôn kế không đổi khi K đóng hay mở, con chạy C phải ở vị trí nào?
Câu 5 (1 điểm). Hai vật phẳng nhỏ A1B1 và A2B2 giống nhau và đặt cách nhau 45 cm cùng vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ như hình 4. Hai ảnh của hai vật ở cùng một vị trí. Ảnh của A1B1 là ảnh thật, ảnh của A2B2 là ảnh ảo và dài gấp hai lần ảnh của A1B1. Hãy:
a) Vẽ ảnh của A1B1 và A2B2 trên cùng một hình vẽ.
b) Xác định khoảng cách từ A1B1 đến quang tâm của thấu kính.
Câu 6 (1 điểm). Một lọ thủy tinh chứa đầy thủy ngân, được nút chặt bằng nút thủy tinh. Hãy nêu phương án xác định khối lượng thủy ngân trong lọ mà không mở nút ra. Biết khối lượng riêng của thủy tinh và thủy ngân lần lượt là D1 và D2. Chỉ được dùng các dụng cụ: cân, bình chia độ và nước.


--------------------Hết-------------------




SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH

HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 – THCS
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÍ




Câu
NỘI DUNG
Điểm

1
(2 đ)
Gọi   lần lượt là vận tốc của An và Bình.
m/phút,
m/phút
 (1)
Giả sử, An chạy n vòng, Bình chạy m vòng thì hai anh em gặp nhau tại A.
 (2)
Từ (1) và (2), ta có: 
Mặt khác n, m là số nguyên dương nên ta suy ra: n=4 và m=3
(phút)


0,25


0,25





0,5



0,5

0,5

2
(2đ)









a) Gọi mực nước đổ vào trong chậu để thanh bắt đầu nổi ( tính từ B theo chiều dài thanh ) là x ĐK : x
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đức Việt Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 21
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)