Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Lu Xuan Huong |
Ngày 27/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN BẢO THẮNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2011-2012
Môn: Vật lý - Lớp 9
Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1.(4 điểm) Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 40km/h và 30km/h.
Xác định khoảng cách giữa 2 xe sau 1,5 giờ và sau 3 giờ.
Xác định vị trí gặp nhau của hai xe.
Câu 2. (4 điểm)
Bỏ một cục nước đá khối lượng m1 = 10kg, ở nhiệt độ t1 = - 100C, vào một bình không đậy nắp. Xác định lượng nước m trong bình khi truyền cho cục đá nhiệt lượng Q = 2.107J. Cho nhiệt dung riêng của nước Cn = 4200J/kgK, của nước đá Cđ =2100J/kgK, nhiệt nóng chảy của nước đá = 330.103 J/kg. Nhiệt hoá hơi của nước L = 2,3.106J/kg.
Bài 3. (3 điểm)
Một người muốn cân một vật nhưng trong tay không có cân, mà chỉ có một thanh cứng có trọng lượng P = 3N, và một quả cân có khối lượng 0,3kg. Người ấy đặt thanh lên một điểm tựa O. Treo vật vào đầu A của thanh. Khi treo quả cân vào đầu B thì thấy hệ thống cân bằng và thanh nằm ngang. Đo khoảng cách giữa các điểm: OA = ; OB = (là chiều dài của thanh). Xác định khối lượng vật cần cân.
Câu 4. (4 điểm)
Một người cao 1,7m đứng soi gương, gương treo sát vào tường thẳng đứng và mặt gương có dạng hình chữ nhật. Biết khoảng cách từ mắt của người đến đỉnh đầu 10cm.
a. Vẽ ảnh của người qua gương phẳng (coi người đứng trước gương là đoạn thẳng AB).
b. Tìm khoảng cách lớn nhất từ mặt đất đến cạnh dưới của gương để người soi gương nhìn thấy chân của mình qua gương ?
c. Tìm khoảng cách nhỏ nhất từ mặt đất đến cạnh trên của gương để người soi gương nhìn thấy đỉnh đầu của mình qua gương ?
Câu 5. (5 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình bên. Biết ampe lí tưởng; R1 = 3; R2 = 6; R3 = 4.
Khi K mở thì ampe kế chỉ 1A còn khi K đóng ampe kế chỉ 3A. Hãy tìm UAB và R4 ?
Bài 1 (4 điểm)
a, Hai xe cùng xuất phát một lúc nên gọi thời gian chuyển động của hai xe là t
Gọi v1 là vận tốc của ô tô 1; v2 là vận tốc của ô tô 2
Xe đi từ A có đường đi là s1 = v1t = 40t
Hai xe chuyển động cùng chiều từ A đến B nên lúc đầu xe B cách xe A một khoảng s0 = 20km .
Xe đi từ B cách A một đoạn đường là s2 = s0 + v2t = 20+30t
Khoảng cách giữa 2 xe ∆s;
∆s = s2 - s1 = 20+30t - 40t = 20-10t
Khi t = 1,5 giờ ∆s = 20-15 = 5km
Khi t = 3 giờ ∆s = 20-30 = - 10km
Dấu “ - ” có nghĩa s1 > s2 Xe ô tô đi từ A vượt xe ô tô đi từ B vậy khoảng cách giữa hai xe lúc này là ∆s = 10km
b. Hai xe gặp nhau khi s1 = s2 nên ta có: 40t = 20+30t vậy t = 2giờ
Thay vào s1 = v1t = 40t ta có s1 = 40.2 = 80km vậy hai xe gặp nhau
cách A = 80km
Câu 2(4,0điểm)
Nhiệt lượng nước đá nhận vào để tăng từ t1 = - 100C đến 00C
Q1 = m1cđ(0 – t1)= 10.2100.10 = 2,1.105 J (0,5đ)
Nhiệt lượng nước đá ở 00C nhận vào để nóng chảy thành nước
Q2 = .m1 = 3,3.105.10 = 33.105J (0,5đ)
Nhiệt lượng nước đá ở 00Cnhận vào để tăng nhiệt độ đến 1000C
Q3 = m1cn(100 – 0) = 10.4200.100 = 42.105 J (0,5đ)
Ta thấy Ta thấy Q1 + Q2 + Q3 = 77,1.105J nhỏ hơn nhiệt lượng cung cấp Q = 200.105J nên một phần nước hoá thành hơi . (1,0đ)
Gọi m2 là lượng nước hoá thành
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2011-2012
Môn: Vật lý - Lớp 9
Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1.(4 điểm) Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 40km/h và 30km/h.
Xác định khoảng cách giữa 2 xe sau 1,5 giờ và sau 3 giờ.
Xác định vị trí gặp nhau của hai xe.
Câu 2. (4 điểm)
Bỏ một cục nước đá khối lượng m1 = 10kg, ở nhiệt độ t1 = - 100C, vào một bình không đậy nắp. Xác định lượng nước m trong bình khi truyền cho cục đá nhiệt lượng Q = 2.107J. Cho nhiệt dung riêng của nước Cn = 4200J/kgK, của nước đá Cđ =2100J/kgK, nhiệt nóng chảy của nước đá = 330.103 J/kg. Nhiệt hoá hơi của nước L = 2,3.106J/kg.
Bài 3. (3 điểm)
Một người muốn cân một vật nhưng trong tay không có cân, mà chỉ có một thanh cứng có trọng lượng P = 3N, và một quả cân có khối lượng 0,3kg. Người ấy đặt thanh lên một điểm tựa O. Treo vật vào đầu A của thanh. Khi treo quả cân vào đầu B thì thấy hệ thống cân bằng và thanh nằm ngang. Đo khoảng cách giữa các điểm: OA = ; OB = (là chiều dài của thanh). Xác định khối lượng vật cần cân.
Câu 4. (4 điểm)
Một người cao 1,7m đứng soi gương, gương treo sát vào tường thẳng đứng và mặt gương có dạng hình chữ nhật. Biết khoảng cách từ mắt của người đến đỉnh đầu 10cm.
a. Vẽ ảnh của người qua gương phẳng (coi người đứng trước gương là đoạn thẳng AB).
b. Tìm khoảng cách lớn nhất từ mặt đất đến cạnh dưới của gương để người soi gương nhìn thấy chân của mình qua gương ?
c. Tìm khoảng cách nhỏ nhất từ mặt đất đến cạnh trên của gương để người soi gương nhìn thấy đỉnh đầu của mình qua gương ?
Câu 5. (5 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình bên. Biết ampe lí tưởng; R1 = 3; R2 = 6; R3 = 4.
Khi K mở thì ampe kế chỉ 1A còn khi K đóng ampe kế chỉ 3A. Hãy tìm UAB và R4 ?
Bài 1 (4 điểm)
a, Hai xe cùng xuất phát một lúc nên gọi thời gian chuyển động của hai xe là t
Gọi v1 là vận tốc của ô tô 1; v2 là vận tốc của ô tô 2
Xe đi từ A có đường đi là s1 = v1t = 40t
Hai xe chuyển động cùng chiều từ A đến B nên lúc đầu xe B cách xe A một khoảng s0 = 20km .
Xe đi từ B cách A một đoạn đường là s2 = s0 + v2t = 20+30t
Khoảng cách giữa 2 xe ∆s;
∆s = s2 - s1 = 20+30t - 40t = 20-10t
Khi t = 1,5 giờ ∆s = 20-15 = 5km
Khi t = 3 giờ ∆s = 20-30 = - 10km
Dấu “ - ” có nghĩa s1 > s2 Xe ô tô đi từ A vượt xe ô tô đi từ B vậy khoảng cách giữa hai xe lúc này là ∆s = 10km
b. Hai xe gặp nhau khi s1 = s2 nên ta có: 40t = 20+30t vậy t = 2giờ
Thay vào s1 = v1t = 40t ta có s1 = 40.2 = 80km vậy hai xe gặp nhau
cách A = 80km
Câu 2(4,0điểm)
Nhiệt lượng nước đá nhận vào để tăng từ t1 = - 100C đến 00C
Q1 = m1cđ(0 – t1)= 10.2100.10 = 2,1.105 J (0,5đ)
Nhiệt lượng nước đá ở 00C nhận vào để nóng chảy thành nước
Q2 = .m1 = 3,3.105.10 = 33.105J (0,5đ)
Nhiệt lượng nước đá ở 00Cnhận vào để tăng nhiệt độ đến 1000C
Q3 = m1cn(100 – 0) = 10.4200.100 = 42.105 J (0,5đ)
Ta thấy Ta thấy Q1 + Q2 + Q3 = 77,1.105J nhỏ hơn nhiệt lượng cung cấp Q = 200.105J nên một phần nước hoá thành hơi . (1,0đ)
Gọi m2 là lượng nước hoá thành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lu Xuan Huong
Dung lượng: |
Lượt tài: 21
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)