Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Titus Kun |
Ngày 27/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỔI CẤP TỈNH
Năm học 2012 – 2013
Môn thi: VẬT LÝ
Lớp 9 THCS
Ngày thi: 15 tháng 3 năm 2013
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 06 câu, gồm 01 trang
Câu 1 (3.5điểm)
Một ô tô tải và một ô tô du lịch đang chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau trên một đoạn đường thẳng. Ban đầu khoảng cách giữa hai xe là 300m, sau 20 s hai xe gặp nhau. Biết vận tốc của xe tải là 18 km/h.
Tính vận tốc của xe ô tô du lịch
40 s sau khi gặp nhau, hai ô tô cách nhau bao nhiêu?
Câu 2 (3.5 điểm)
Một quả cầu làm bằng kim loại có khối lượng riêng D = 7500 kg/m3 nổi trên mặt nước, tâm của quả cầu nằm trên cùng mặt phẳng với mặt thoáng của nước. Bên trong quả cầu có một phần rỗng thể tích V0. Biết khối lượng của quả cầu là 350 g, khối lượng riêng của nước Dn = 103 kg/m3.
Tính V0
Bơm nước vào phần rỗng của quả cầu. Hỏi phải bơm khối lượng nước là bao nhiêu để quả cầu bắt đầu chìm toàn bộ trong nước ?
Câu 3 (3.5 điểm)
Cho mạch điện như hình 1 gồm: điện trở R0 = 30 Ω mắc nối tiếp với biến trở RAB. Đặt vào hai đầu mạch hiệu thế U= 90 V không đổi.
Điều chỉnh con chạy C để RAC =15 Ω. Hãy xác định: cường độ dòng điện trong mạch, công suất và nhiệt lượng tỏa ra trên R0 trong 1 giờ
Biến trở AB là một dây đồng chất tiết diện đều có chiều dài L = 1,3m. Nêu dịch chuyển con chạy C thì con chạy ở các vị trí cách đầu A hoặc đầu B những đoạn như nhau bằng 40 cm thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở có cùng giá trị. Xác định điện trở toàn phần của biến trở.
Câu 4 (3.5 điểm)
Vật sáng phẳng AB đặt trước một thấu kính cho ảnh thật rõ nét của vật trên màn. Màn cách vật 210 cm, ảnh thật có độ phóng đại 20 lần
Hỏi phải dùng thấu kính loại gì? Vẽ hình.
Từ hình vẽ hãy tính tiêu cự của thấu kính và xác định vị trí đặt thấu kính.
Câu 5 (3.0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2 gồm: các điện trở R1 = R2 = 6Ω
R3 = 3Ω, R4 là một biến trở, ampe kế có điện trở rất nhỏ. Đặt vào hai đầu A và B một hiệu điện thế không đổi U = 24V.
a. Khi R4 = 3 Ω, xác định số chỉ của ampe kế.
b. Xác định giá trị của R4 để ampe kế chỉ 1,6 A.
Câu 6 (3.0 điểm)
Trên hình 3, (1), (2) là các tia sáng trong chùm tia ló ứng với một chùm tia tới xuất phát từ một nguồn sáng điểm S đặt trước thấu kính. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của nguồn sáng
-------------------------------------------HẾT-----------------------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
Ngày thi: 15 tháng 3 năm 2013
(Hướng dẫn gồm 03 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học: 2012-2013
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ
(Đề chính thức)
Lớp 9 THCS
Câu
Hướng dẫn giải
Thang điểm
Câu 1:
(3.5điểm)
a. Gọi v1 và v2 là vận tốc của xe tải và xe du lịch.
-Quãng đường xe ô tô tải đi được cho đến khi gặp nhau
0.5
- Quãng đường xe ô tô du lịch đi được cho đến khi gặp nhau
0,5
-Do hai xe đi ngược chiều nên
0,5
-Từ (1) ; ( 2) và (3) ( v2= 10 (m/s) = 36 (km/h)
0,5
b.
- Quãng đường xe ô tô tải đi được sau khi gặp nhau 40s là
0,5
- Quãng đường xe ô tô du lịch đi được sau khi gặp nhau 40s là
0,5
- Khoảng cách hai xe sau khi gặp nhau 40s
0,5
Câu 2:
(3.5điểm)
a.
- Gọi thể tích quả cầu là V, thể tích phần rỗng là V0 , thể tích phần đặc là V1
V = V1 + V0.
- Thể tích phần đặc là :
0
THANH HÓA
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỔI CẤP TỈNH
Năm học 2012 – 2013
Môn thi: VẬT LÝ
Lớp 9 THCS
Ngày thi: 15 tháng 3 năm 2013
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 06 câu, gồm 01 trang
Câu 1 (3.5điểm)
Một ô tô tải và một ô tô du lịch đang chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau trên một đoạn đường thẳng. Ban đầu khoảng cách giữa hai xe là 300m, sau 20 s hai xe gặp nhau. Biết vận tốc của xe tải là 18 km/h.
Tính vận tốc của xe ô tô du lịch
40 s sau khi gặp nhau, hai ô tô cách nhau bao nhiêu?
Câu 2 (3.5 điểm)
Một quả cầu làm bằng kim loại có khối lượng riêng D = 7500 kg/m3 nổi trên mặt nước, tâm của quả cầu nằm trên cùng mặt phẳng với mặt thoáng của nước. Bên trong quả cầu có một phần rỗng thể tích V0. Biết khối lượng của quả cầu là 350 g, khối lượng riêng của nước Dn = 103 kg/m3.
Tính V0
Bơm nước vào phần rỗng của quả cầu. Hỏi phải bơm khối lượng nước là bao nhiêu để quả cầu bắt đầu chìm toàn bộ trong nước ?
Câu 3 (3.5 điểm)
Cho mạch điện như hình 1 gồm: điện trở R0 = 30 Ω mắc nối tiếp với biến trở RAB. Đặt vào hai đầu mạch hiệu thế U= 90 V không đổi.
Điều chỉnh con chạy C để RAC =15 Ω. Hãy xác định: cường độ dòng điện trong mạch, công suất và nhiệt lượng tỏa ra trên R0 trong 1 giờ
Biến trở AB là một dây đồng chất tiết diện đều có chiều dài L = 1,3m. Nêu dịch chuyển con chạy C thì con chạy ở các vị trí cách đầu A hoặc đầu B những đoạn như nhau bằng 40 cm thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở có cùng giá trị. Xác định điện trở toàn phần của biến trở.
Câu 4 (3.5 điểm)
Vật sáng phẳng AB đặt trước một thấu kính cho ảnh thật rõ nét của vật trên màn. Màn cách vật 210 cm, ảnh thật có độ phóng đại 20 lần
Hỏi phải dùng thấu kính loại gì? Vẽ hình.
Từ hình vẽ hãy tính tiêu cự của thấu kính và xác định vị trí đặt thấu kính.
Câu 5 (3.0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2 gồm: các điện trở R1 = R2 = 6Ω
R3 = 3Ω, R4 là một biến trở, ampe kế có điện trở rất nhỏ. Đặt vào hai đầu A và B một hiệu điện thế không đổi U = 24V.
a. Khi R4 = 3 Ω, xác định số chỉ của ampe kế.
b. Xác định giá trị của R4 để ampe kế chỉ 1,6 A.
Câu 6 (3.0 điểm)
Trên hình 3, (1), (2) là các tia sáng trong chùm tia ló ứng với một chùm tia tới xuất phát từ một nguồn sáng điểm S đặt trước thấu kính. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của nguồn sáng
-------------------------------------------HẾT-----------------------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
Ngày thi: 15 tháng 3 năm 2013
(Hướng dẫn gồm 03 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học: 2012-2013
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ
(Đề chính thức)
Lớp 9 THCS
Câu
Hướng dẫn giải
Thang điểm
Câu 1:
(3.5điểm)
a. Gọi v1 và v2 là vận tốc của xe tải và xe du lịch.
-Quãng đường xe ô tô tải đi được cho đến khi gặp nhau
0.5
- Quãng đường xe ô tô du lịch đi được cho đến khi gặp nhau
0,5
-Do hai xe đi ngược chiều nên
0,5
-Từ (1) ; ( 2) và (3) ( v2= 10 (m/s) = 36 (km/h)
0,5
b.
- Quãng đường xe ô tô tải đi được sau khi gặp nhau 40s là
0,5
- Quãng đường xe ô tô du lịch đi được sau khi gặp nhau 40s là
0,5
- Khoảng cách hai xe sau khi gặp nhau 40s
0,5
Câu 2:
(3.5điểm)
a.
- Gọi thể tích quả cầu là V, thể tích phần rỗng là V0 , thể tích phần đặc là V1
V = V1 + V0.
- Thể tích phần đặc là :
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Titus Kun
Dung lượng: |
Lượt tài: 22
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)