Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Lê Tuấn Hùng |
Ngày 27/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
................
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2017 – 2018
Khóa ngày ..................
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Số báo danh: ……………………
Phòng thi: ……………………….
Bài 1 (3,0 điểm)Đặt vật AB trước một thấu kính hội tụ L có tiêu cự f như hình vẽ . Qua TK người ta thấy AB cho ảnh ngược chiều cao gấp 2 lần vật. Giữ nguyên vị trí Tkính L, dịch chuyển vật sáng dọc theo xy lại gần Tkính một đoạn 10cm thì ảnh của vật AB lúc này vẫn cao gấp 2 lần vật. Hỏi ảnh của AB trong mỗi trường hợp là ảnh gì ? Tính tiêu cự f và vẽ hình minh hoạ ?
B
A O
Bài 2 : (3,0 điểm) Để có 1,2 kg nước ở 360C, người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 150C với khối lượng m2 nước ở 900C. Hỏi khối lượng nước mỗi lọai. Biết nhiệt dung riêng của nước là cn = 4200J/kg.K.
Bài 3: (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình (H.1), trong đó UMN= 75V (không đổi); R1= 3(, R2= 9(, R3=6(, R4 là biến trở. Điện trở các dây nối không đáng kể, điện trở vôn kế rất lớn.
1. Điều chỉnh R4 sao cho vôn kế chỉ 20V. Tính giá trị của R4.
2. Thay vôn kế bằng một ampe kế có điện trở không đáng kể. Điều chỉnh R4 sao cho ampe kế chỉ 5A và chiều dòng điện qua ampe kế từ P đến Q. Tính giá trị của R4.
Bài 4: (4,0 điểm)
Có 5 bóng đèn, công suất định mức bằng nhau mắc theo sơ đồ như hình (H.2) thì cả 5 đèn đều sáng bình thường. Bỏ qua điện trở các dây nối.
1. Cho giá trị định mức của đèn Đ2 là 3V-3W. Tìm giá trị định mức của các đèn còn lại.
2. Nếu đột nhiên đèn Đ4 bị cháy thì lúc đó các đèn còn lại có độ sáng thế nào? Giả thiết rằng hiệu điện thế UAB được giữ không đổi và các đèn còn lại không bị cháy.
Bài 5: (3,0 điểm) Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25oC. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.
Bài 6: (3,0 điểm) Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc v1 = 12km/h. Nếu người đó tăng vận tốc lên thêm 3km/h thì đến B sớm hơn 1 giờ.
a. Tìm quãng đường AB và thời gian dự định đi từ A đến B.
b. Ban đầu người đó đi với vận tốc v1 = 12km/h được quãng đường s1 thì xe bị hỏng phải dừng lại sửa chữa mất 15 phút. Nên trong quãng đường còn lại người ấy đi với vận tốc v2 = 15km/h thì đến B sớm hơn dự định 30 phút. Tìm quãng đường s1.
-------- Hết ---------
Bài1HD :
a/ B’2 ( Hãy bổ sung hình vẽ cho đầy đủ )
B1 B2 I
F F’ A’1
A1 A’2 A2 O
B’1
Xét các cặp tam giác đồng dạng F’A’1B’1 và F’OI : ( (d’ - f )/f = 2 ( d = 3f
Xét các cặp tam giác đồng dạng OA’1B’1 và OA1B1 : ( d1 = d’/2 ( d1 = 3/2f
Khi dời đến A2B2 , lý luận tương tự ta có d2 = f/2 . Theo đề ta có d1 = 10 + d2 ( f = 10cm
b) Hệ cho 3 ảnh : AB qua L1 cho A1B1 và qua L2 cho ảnh ảo A2B2 . AB
BÀI 2
- Nhiệt lượng của lượng m1 nước nguội 150C thu vào:
Q1 = m1.c (t2 – t1) (1) 0,25 đ
- Nhiệt lượng của lượng m2 nước nóng 900C tỏa ra:
Q2 = m2.c (t’1 – t2) (2) 0,25 đ
- Theo định luật bảo toàn nhiệt lượng: Q1 = Q2 (3)
m1.c (t2 – t1
................
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2017 – 2018
Khóa ngày ..................
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Số báo danh: ……………………
Phòng thi: ……………………….
Bài 1 (3,0 điểm)Đặt vật AB trước một thấu kính hội tụ L có tiêu cự f như hình vẽ . Qua TK người ta thấy AB cho ảnh ngược chiều cao gấp 2 lần vật. Giữ nguyên vị trí Tkính L, dịch chuyển vật sáng dọc theo xy lại gần Tkính một đoạn 10cm thì ảnh của vật AB lúc này vẫn cao gấp 2 lần vật. Hỏi ảnh của AB trong mỗi trường hợp là ảnh gì ? Tính tiêu cự f và vẽ hình minh hoạ ?
B
A O
Bài 2 : (3,0 điểm) Để có 1,2 kg nước ở 360C, người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 150C với khối lượng m2 nước ở 900C. Hỏi khối lượng nước mỗi lọai. Biết nhiệt dung riêng của nước là cn = 4200J/kg.K.
Bài 3: (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình (H.1), trong đó UMN= 75V (không đổi); R1= 3(, R2= 9(, R3=6(, R4 là biến trở. Điện trở các dây nối không đáng kể, điện trở vôn kế rất lớn.
1. Điều chỉnh R4 sao cho vôn kế chỉ 20V. Tính giá trị của R4.
2. Thay vôn kế bằng một ampe kế có điện trở không đáng kể. Điều chỉnh R4 sao cho ampe kế chỉ 5A và chiều dòng điện qua ampe kế từ P đến Q. Tính giá trị của R4.
Bài 4: (4,0 điểm)
Có 5 bóng đèn, công suất định mức bằng nhau mắc theo sơ đồ như hình (H.2) thì cả 5 đèn đều sáng bình thường. Bỏ qua điện trở các dây nối.
1. Cho giá trị định mức của đèn Đ2 là 3V-3W. Tìm giá trị định mức của các đèn còn lại.
2. Nếu đột nhiên đèn Đ4 bị cháy thì lúc đó các đèn còn lại có độ sáng thế nào? Giả thiết rằng hiệu điện thế UAB được giữ không đổi và các đèn còn lại không bị cháy.
Bài 5: (3,0 điểm) Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25oC. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.
Bài 6: (3,0 điểm) Một người dự định đi xe đạp từ A đến B với vận tốc v1 = 12km/h. Nếu người đó tăng vận tốc lên thêm 3km/h thì đến B sớm hơn 1 giờ.
a. Tìm quãng đường AB và thời gian dự định đi từ A đến B.
b. Ban đầu người đó đi với vận tốc v1 = 12km/h được quãng đường s1 thì xe bị hỏng phải dừng lại sửa chữa mất 15 phút. Nên trong quãng đường còn lại người ấy đi với vận tốc v2 = 15km/h thì đến B sớm hơn dự định 30 phút. Tìm quãng đường s1.
-------- Hết ---------
Bài1HD :
a/ B’2 ( Hãy bổ sung hình vẽ cho đầy đủ )
B1 B2 I
F F’ A’1
A1 A’2 A2 O
B’1
Xét các cặp tam giác đồng dạng F’A’1B’1 và F’OI : ( (d’ - f )/f = 2 ( d = 3f
Xét các cặp tam giác đồng dạng OA’1B’1 và OA1B1 : ( d1 = d’/2 ( d1 = 3/2f
Khi dời đến A2B2 , lý luận tương tự ta có d2 = f/2 . Theo đề ta có d1 = 10 + d2 ( f = 10cm
b) Hệ cho 3 ảnh : AB qua L1 cho A1B1 và qua L2 cho ảnh ảo A2B2 . AB
BÀI 2
- Nhiệt lượng của lượng m1 nước nguội 150C thu vào:
Q1 = m1.c (t2 – t1) (1) 0,25 đ
- Nhiệt lượng của lượng m2 nước nóng 900C tỏa ra:
Q2 = m2.c (t’1 – t2) (2) 0,25 đ
- Theo định luật bảo toàn nhiệt lượng: Q1 = Q2 (3)
m1.c (t2 – t1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tuấn Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 13
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)