Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Chiến |
Ngày 26/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT ĐÔNG HẢI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang) MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút;
(không kể thời gian giao đề)
Họ, tên thí sinh :…………………………………………………………
Số báo danh :……………………………………………………………
Câu 1 (5,0 điểm):
Khi đi xuôi dòng sông, một chiếc ca nô và một chiếc bè cùng xuất phát tại điểm A. Sau thời gian T = 60 phút, chiếc ca nô tới B và đi ngược lại gặp chiếc bè tại một điểm cách A về phía hạ lưu một khoảng l = 6km. Xác đinh vận tốc chảy của dòng nước. Biết rằng động cơ ca nô chạy cùng một chế độ ở cả hai chiều chuyển động .
Câu 2 (5,0 điểm):
Hai gương phẳng có hai mặt phản xạ quay vào nhau,
tạo với nhau một góc ( = 1200 (hình vẽ H. 1). Một điểm
sáng S nằm cách cạnh chung của hai gương một
khoảng OS = 6 cm.
a) Hãy vẽ ảnh của điểm sáng tạo bởi hai gương.
và xác định số ảnh tạo bởi hệ gương trên.
b) Tính khoảng cách giữa hai ảnh. H.1
Câu 3 (5,0 điểm):
Cho hai bình cách nhiệt. Bình một chứa m1 = 4kg nước ở nhiệt độ t1 = 200C; bình hai chứa m2 = 8kg nước ở nhiệt độ t2 = 400C. Người ta trút một lượng nước m từ bình hai sang bình một . Sau khi nhiệt độ ở bình một đã cân bằng là t’1 , người ta lại trút một lượng nước m từ bình một sang bình hai. Nhiệt độ ở bình hai khi cân bằng là t’2 = 380C.
Hãy tính lượng nước m đã trút trong mỗi lần và nhiệt đỗ t’1 lúc cân bằng ở bình một.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Câu 4 (5,0 ):
Cho mạch điện như hình H.2, biết U = 36V không đổi, R1 = 4((, R2 = 6((, R3 = 9((, R5 = 12((. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.
b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.
----------------- HẾT------------------
PHÒNG GD – ĐT ĐÔNG HẢI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút;
(không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (5,0 điểm):
(0,25 điểm)
Gọi v1 là vận tốc của ca nô so với dòng nước, v2 vận tốc của nước
so với bờ, v là vận tốc của ca nô so với bờ :
Khi xuôi dòng : v = v1 + v2 (0,50 điểm)
Khi ngược dòng : v’ = v1 – v2 (0,50 điểm)
Giả sử B là vị trí ca nô bắt đầu đi ngược , ta có :
AB = (v1 + v2) T (0,50 điểm)
Khi ca nô ở B giả sử chiếc bè ở C thì :
AC = v2T (0,25 điểm)
Ca nô gặp bè đi ngược lại ở D thì :
l = AB – BD (0,25 điểm)
l = (v1 + v2) T – (v1 – v2)t (1) (0,50 điểm)
l = AC + CD (0,25 điểm)
l = v2T + v2t (2) (0,50 điểm)
Từ (1) và (2) ta có :
(v1 + v2)T – (v1 – v2) t = v2T + v2t (0,50 điểm)
t = T (3) (0,25 điểm)
Thay (3) vào (2), ta có :
l =2 v2 T (0,25 điểm)
v2 = (0,25 điểm)
Thay số : v2 = (0,25 điểm)
Câu 2 (5,0 điểm):
Vẽ hình: (1,0 điểm)
a) Vẽ ảnh S1 đối xứng với S qua OM ( = (0,50 điểm)
Vẽ ảnh S2 đối xứng với S qua ON ( = (0,50 điểm)
OS1 = OS = OS2 S1OS và (SOS2 cân tại O) (0,25 điểm)
Như vậy có hai ảnh được tạo thành là S1 và S2 (0,25 điểm)
b) Vẽ OH ( S1S2 . Vì + = 1200
VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang) MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút;
(không kể thời gian giao đề)
Họ, tên thí sinh :…………………………………………………………
Số báo danh :……………………………………………………………
Câu 1 (5,0 điểm):
Khi đi xuôi dòng sông, một chiếc ca nô và một chiếc bè cùng xuất phát tại điểm A. Sau thời gian T = 60 phút, chiếc ca nô tới B và đi ngược lại gặp chiếc bè tại một điểm cách A về phía hạ lưu một khoảng l = 6km. Xác đinh vận tốc chảy của dòng nước. Biết rằng động cơ ca nô chạy cùng một chế độ ở cả hai chiều chuyển động .
Câu 2 (5,0 điểm):
Hai gương phẳng có hai mặt phản xạ quay vào nhau,
tạo với nhau một góc ( = 1200 (hình vẽ H. 1). Một điểm
sáng S nằm cách cạnh chung của hai gương một
khoảng OS = 6 cm.
a) Hãy vẽ ảnh của điểm sáng tạo bởi hai gương.
và xác định số ảnh tạo bởi hệ gương trên.
b) Tính khoảng cách giữa hai ảnh. H.1
Câu 3 (5,0 điểm):
Cho hai bình cách nhiệt. Bình một chứa m1 = 4kg nước ở nhiệt độ t1 = 200C; bình hai chứa m2 = 8kg nước ở nhiệt độ t2 = 400C. Người ta trút một lượng nước m từ bình hai sang bình một . Sau khi nhiệt độ ở bình một đã cân bằng là t’1 , người ta lại trút một lượng nước m từ bình một sang bình hai. Nhiệt độ ở bình hai khi cân bằng là t’2 = 380C.
Hãy tính lượng nước m đã trút trong mỗi lần và nhiệt đỗ t’1 lúc cân bằng ở bình một.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Câu 4 (5,0 ):
Cho mạch điện như hình H.2, biết U = 36V không đổi, R1 = 4((, R2 = 6((, R3 = 9((, R5 = 12((. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.
b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.
----------------- HẾT------------------
PHÒNG GD – ĐT ĐÔNG HẢI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút;
(không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (5,0 điểm):
(0,25 điểm)
Gọi v1 là vận tốc của ca nô so với dòng nước, v2 vận tốc của nước
so với bờ, v là vận tốc của ca nô so với bờ :
Khi xuôi dòng : v = v1 + v2 (0,50 điểm)
Khi ngược dòng : v’ = v1 – v2 (0,50 điểm)
Giả sử B là vị trí ca nô bắt đầu đi ngược , ta có :
AB = (v1 + v2) T (0,50 điểm)
Khi ca nô ở B giả sử chiếc bè ở C thì :
AC = v2T (0,25 điểm)
Ca nô gặp bè đi ngược lại ở D thì :
l = AB – BD (0,25 điểm)
l = (v1 + v2) T – (v1 – v2)t (1) (0,50 điểm)
l = AC + CD (0,25 điểm)
l = v2T + v2t (2) (0,50 điểm)
Từ (1) và (2) ta có :
(v1 + v2)T – (v1 – v2) t = v2T + v2t (0,50 điểm)
t = T (3) (0,25 điểm)
Thay (3) vào (2), ta có :
l =2 v2 T (0,25 điểm)
v2 = (0,25 điểm)
Thay số : v2 = (0,25 điểm)
Câu 2 (5,0 điểm):
Vẽ hình: (1,0 điểm)
a) Vẽ ảnh S1 đối xứng với S qua OM ( = (0,50 điểm)
Vẽ ảnh S2 đối xứng với S qua ON ( = (0,50 điểm)
OS1 = OS = OS2 S1OS và (SOS2 cân tại O) (0,25 điểm)
Như vậy có hai ảnh được tạo thành là S1 và S2 (0,25 điểm)
b) Vẽ OH ( S1S2 . Vì + = 1200
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)