Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Chiến |
Ngày 26/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
THANH OAI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 2
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài : 150 phút
(Không kể thời gian giao đề) - Mã đề 50-
Câu 1: ( 5 điểm) .
Hai khối lập phương đặc có cạnh a = 20 cm bằng nhau, được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không co giãn dài l = 40 cm tại tâm của một mặt thả trong hồ nước ( H1). Khối lượng của khối lập phương bên dưới gấp 4 lần khối lượng của khối lập phương bên trên. Khi cân bằng thì 1/2 thể tích khối lập phương bên trên ngập trong nước. Hãy tính.
Khối lượng riêng của các khối lập phương.
Lực căng của sợi dây.
Công của lực kéo cả hai khối lập phương ra khỏi nước.
Khối lượng riêng của nước là Dn= 1000 kg/m3
( H1)
Câu 2:(4 điểm)
Trong một bình nhiệt lượng kế có chứa 200 ml nước ở nhiệt độ t0=100C. Để có 200ml nước ở nhiệt độ cao hơn 400C, người ta dùng một cốc đổ 50ml nước ở nhiệt độ vào bình rồi sau khi cân bằng nhiệt lại múc ra từ bình 50ml nước. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc, bình và môi trường ngoài. Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu lượt đổ thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng sẽ cao hơn 400C ? (Một lượt đổ gồm một lần đổ nước vào và một lần đổ nước ra)
Câu 3: ( 4 điểm)
Cho mạch điện (H2) Biết U = 36V không đổi. Đèn Đ : 6V- 6W, r = 3(, R1= 4,5(. Biến trở con chạy C có điện trở toàn phần R0. Dịch chuyển con chạy C để đèn sáng bình thường và tại vị trí đó của C trên biến trở cường độ dòng điện qua đèn là nhỏ nhất.Tính
Công suất tiêu thụ trên điện trở R1 ở điều kiện trên.
2) Giá trị điện trở toàn phần của biến trở R0 .
Câu 4 ( 4 điểm)
Cho mạch điện (H3) .Trong đó R1= 6 (, R2= 24 (. R0 là biến trở con chạy
phân bố đều theo chiều dài có điện trở toàn phần R0 = 24 (. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. HĐT UAB = 180 V không đổi . Xác định vị chí C để vôn kế chỉ:
Số 0
30 V
C âu 5 ( 3 điểm) (H3)
Một xe khởi hành từ thành phố A lúc 8 h để đi đến thành phố B cách nhau 100 km, xe chạy 15 phút lại dừng 5 phút. Trong 15 phút đầu xe chạy với vận tốc không đổi 10 km/h và các 15 kế tiếp xe chạy với vận tốc là 2v1, 3v1, 4v1 … 15 phút thứ n xe chạy với vận tốc là nv1.Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường AB.Khi tới B đồng hồ chỉ mấy giờ?
Chú ý: cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GD& ĐT LỘC HÀ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÍ 9
(Thời gian làm bài: 120 phút)
ĐỀ RA:
Bài 1. (4,0 điểm)
Trên đường thẳng AB dài 9km có một người đi xe đạp và một người đi xe máy khởi hành cùng lúc từ A để đi đến B. Khi vừa đến B, xe máy ngay lập tức quay về A và đã gặp xe đạp ở vị trí C. Cho rằng vận tốc của xe đạp và xe máy có độ lớn không đổi lần lượt là v1= 12km/h và
v2 = 60km/h.
Tính độ dài quãng đường AC?
Để vị trí gặp nhau C ở chính giữa quãng đường AB thì xe máy phải dừng lại ở B trong thời
gian bao lâu?
Bài 2. (5,0 điểm)
Có ba chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau và được trộn lẫn vào nhau trong một nhiệt lượng kế. chúng có khối lượng lần lượt là m1=1kg, m2= 10kg, m3=5kg, có nhiệt dung riêng lần lượt là C1 = 2000J/Kg.K, C2 = 4000J/Kg.K, C3 = 2000J/Kg.K và có nhiệt độ là t1 = 60C,
t2 = -400C, t3 = 600C.
a) Hãy xác định nhiệt độ của hỗn hợp khi xãy ra cân bằng.
b) Tính nhiệt lượng cần thiết để hỗn hợp được nóng lên thêm 60C. Biết rằng khi trao đổi nhiệt không có chất nào bị hóa hơi hay đông đặc
Bài 3. (5,0 điểm)
Cho mạch điện MN như hình vẽ dưới
THANH OAI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 2
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài : 150 phút
(Không kể thời gian giao đề) - Mã đề 50-
Câu 1: ( 5 điểm) .
Hai khối lập phương đặc có cạnh a = 20 cm bằng nhau, được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không co giãn dài l = 40 cm tại tâm của một mặt thả trong hồ nước ( H1). Khối lượng của khối lập phương bên dưới gấp 4 lần khối lượng của khối lập phương bên trên. Khi cân bằng thì 1/2 thể tích khối lập phương bên trên ngập trong nước. Hãy tính.
Khối lượng riêng của các khối lập phương.
Lực căng của sợi dây.
Công của lực kéo cả hai khối lập phương ra khỏi nước.
Khối lượng riêng của nước là Dn= 1000 kg/m3
( H1)
Câu 2:(4 điểm)
Trong một bình nhiệt lượng kế có chứa 200 ml nước ở nhiệt độ t0=100C. Để có 200ml nước ở nhiệt độ cao hơn 400C, người ta dùng một cốc đổ 50ml nước ở nhiệt độ vào bình rồi sau khi cân bằng nhiệt lại múc ra từ bình 50ml nước. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc, bình và môi trường ngoài. Hỏi sau tối thiểu bao nhiêu lượt đổ thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng sẽ cao hơn 400C ? (Một lượt đổ gồm một lần đổ nước vào và một lần đổ nước ra)
Câu 3: ( 4 điểm)
Cho mạch điện (H2) Biết U = 36V không đổi. Đèn Đ : 6V- 6W, r = 3(, R1= 4,5(. Biến trở con chạy C có điện trở toàn phần R0. Dịch chuyển con chạy C để đèn sáng bình thường và tại vị trí đó của C trên biến trở cường độ dòng điện qua đèn là nhỏ nhất.Tính
Công suất tiêu thụ trên điện trở R1 ở điều kiện trên.
2) Giá trị điện trở toàn phần của biến trở R0 .
Câu 4 ( 4 điểm)
Cho mạch điện (H3) .Trong đó R1= 6 (, R2= 24 (. R0 là biến trở con chạy
phân bố đều theo chiều dài có điện trở toàn phần R0 = 24 (. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. HĐT UAB = 180 V không đổi . Xác định vị chí C để vôn kế chỉ:
Số 0
30 V
C âu 5 ( 3 điểm) (H3)
Một xe khởi hành từ thành phố A lúc 8 h để đi đến thành phố B cách nhau 100 km, xe chạy 15 phút lại dừng 5 phút. Trong 15 phút đầu xe chạy với vận tốc không đổi 10 km/h và các 15 kế tiếp xe chạy với vận tốc là 2v1, 3v1, 4v1 … 15 phút thứ n xe chạy với vận tốc là nv1.Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường AB.Khi tới B đồng hồ chỉ mấy giờ?
Chú ý: cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GD& ĐT LỘC HÀ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÍ 9
(Thời gian làm bài: 120 phút)
ĐỀ RA:
Bài 1. (4,0 điểm)
Trên đường thẳng AB dài 9km có một người đi xe đạp và một người đi xe máy khởi hành cùng lúc từ A để đi đến B. Khi vừa đến B, xe máy ngay lập tức quay về A và đã gặp xe đạp ở vị trí C. Cho rằng vận tốc của xe đạp và xe máy có độ lớn không đổi lần lượt là v1= 12km/h và
v2 = 60km/h.
Tính độ dài quãng đường AC?
Để vị trí gặp nhau C ở chính giữa quãng đường AB thì xe máy phải dừng lại ở B trong thời
gian bao lâu?
Bài 2. (5,0 điểm)
Có ba chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau và được trộn lẫn vào nhau trong một nhiệt lượng kế. chúng có khối lượng lần lượt là m1=1kg, m2= 10kg, m3=5kg, có nhiệt dung riêng lần lượt là C1 = 2000J/Kg.K, C2 = 4000J/Kg.K, C3 = 2000J/Kg.K và có nhiệt độ là t1 = 60C,
t2 = -400C, t3 = 600C.
a) Hãy xác định nhiệt độ của hỗn hợp khi xãy ra cân bằng.
b) Tính nhiệt lượng cần thiết để hỗn hợp được nóng lên thêm 60C. Biết rằng khi trao đổi nhiệt không có chất nào bị hóa hơi hay đông đặc
Bài 3. (5,0 điểm)
Cho mạch điện MN như hình vẽ dưới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)