Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Chiến | Ngày 26/04/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD& ĐT LỘC HÀ

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÍ 9
(Thời gian làm bài: 120 phút)

 ĐỀ RA:
Bài 1. (4,0 điểm)
Trên đường thẳng AB dài 9km có một người đi xe đạp và một người đi xe máy khởi hành cùng lúc từ A để đi đến B. Khi vừa đến B, xe máy ngay lập tức quay về A và đã gặp xe đạp ở vị trí C. Cho rằng vận tốc của xe đạp và xe máy có độ lớn không đổi lần lượt là v1= 12km/h và
v2 = 60km/h.
Tính độ dài quãng đường AC?
Để vị trí gặp nhau C ở chính giữa quãng đường AB thì xe máy phải dừng lại ở B trong thời
gian bao lâu?
Bài 2. (5,0 điểm)
Có ba chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau và được trộn lẫn vào nhau trong một nhiệt lượng kế. chúng có khối lượng lần lượt là m1=1kg, m2= 10kg, m3=5kg, có nhiệt dung riêng lần lượt là C1 = 2000J/Kg.K, C2 = 4000J/Kg.K, C3 = 2000J/Kg.K và có nhiệt độ là t1 = 60C,
t2 = -400C, t3 = 600C.
a) Hãy xác định nhiệt độ của hỗn hợp khi xãy ra cân bằng.
b) Tính nhiệt lượng cần thiết để hỗn hợp được nóng lên thêm 60C. Biết rằng khi trao đổi nhiệt không có chất nào bị hóa hơi hay đông đặc
Bài 3. (5,0 điểm)
Cho mạch điện MN như hình vẽ dưới đây, hiệu điện thế ở hai đầu mạch điện không đổi
UMN = 7V; các điện trở R1 = 3( và R2 = 6( . AB là một dây dẫn điện có chiều dài 1,5m tiết diện không đổi S = 0,1mm2, điện trở suất ( = 4.10-7 (m ; điện trở của ampe kế A và các dây nối không đáng kể :
a) Tính điện trở của dây dẫn AB ?
b) Dịch chuyển con chạy c sao cho AC = 1/2 BC.
Tính cường độ dòng điện qua ampe kế ?
c) Xác định vị trí con chạy C để Ia = 1/3A ?
Bài 4. (3,0 điểm)
Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá đựng
trong một ca nhôm được cho ở đồ thị dưới đây
Tính khối lượng nước đá và khối lượng ca nhôm ?
Cho biết nhiệt dung riêng của nước
C1 = 4200J/kg.K ; của nhôm C2 = 880 J/kg.K
và nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.105 J/kg ?
(  đọc là lam - đa )
Bài 5. (3,0 điểm)
Cho các dụng cụ sau: lực kế, chậu nước và dây mảnh.
Bằng các dụng cụ đó, em hãy trình bày cách đo khối lượng riêng
của một vật rắn nhỏ không thấm nước và trọng lượng riêng lớn hơn của nước.

- Hết -






HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu
Nội dung








Bài 1.
a) Thời gian xe đạp chuyển động từ A đến C là 


Thời gian xe máy chuyển động từ A đến B rồi về C là
t2 =


 Ta có t1 = t2 


b) Khi C ở chính giữa quãng đường AB, thời gian xe đạp đi từ A đến C là
txđ = 


Thời gian xe máy đi từ A đến B rồi về C là
txm = 


Thời gian xe máy dừng ở B là
t’ = txm - txđ = 0,375 – 0,225 = 0,15h = 9 phút

Bài 2.
a/ Giả sử rằng, thoạt đầu ta trộn hai chất có nhiệt độ thấp hơn với nhau ta thu được một hỗn hợp ở nhiệt độ t < t3 ta có pt cân bằng nhiệt:
m1C1(t1 - t) = m2C2(t - t2)  (1)
Sau đó ta đem hỗn hợp trên trôn với chất thứ 3 ta thu được hỗn hợp 3 chất ở nhiệt độ t` (t < t` < t3) ta có phương trình cân bằng nhiệt:
(m1C1 + m2C2)(t` - t) = m3C3(t3 - t`) (2)
Từ (1) và (2) ta có: 
Thay số vào ta tính được t` ≈ -190C
b/ Nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của hỗn hợp lên 60C:
Q = (m1C1 + m2C2 + m3C3) (t4 - t`) = 1300000(J)
Bài 3. a/ Đổi 0,1mm2 = 1. 10-7 m2 . Áp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Duy Chiến
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)