Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 26/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI THCS
BÙ ĐĂNG CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(Đề thi gồm 2 trang)
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2đ)
Nêu hiện tượng có giái thích ngắn gọn và viết phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau:
Cho mẫu Na vào dung dịch AlCl3.
Sục khí C2H4 vào dung dịch Br2.
Viết các phương trình hóa học hoàn thành dãy biến hóa học sau: A→B→C→D→Cu. Biết A, B, C, D là các hợp chất khác nhau của Đồng.
Câu 2: (2đ)
Nêu phương pháp tách các kim loại ra khỏi hỗn hợp Cu, Ag.
Không dùng thêm hóa chất hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, H2SO4, Phenolphtalein, NaOH.
Câu 3: (4đ)
Chỉ có bơm đựng khí CO2, dung dịch NaOH không rõ nồng độ và 2 cốc thủy tinh chia độ. Hãy nêu cách điều chế dung dịch Na2CO3 không có lẫn NaOH hoặc muối axit mà không dùng thêm một phương pháp hoặc nguyên liệu nào khác.
Thêm dần dần dung dịch KOH 28% vào 50ml dung dịch HNO3 31,5% (d=1,2g/ml) đến trung hòa được dung dịch A. Đưa dung dịch A về 0°C được dung dịch B có nồng độ 12,6% và khối lượng muối tách ra là m(g). Tính m?
Câu 4: (4đ)
1.Một loại đá vôi chứa 85% CaCO3 và 15% tạp chất không bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Khi nung lượng đá vôi đó thu được chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá vôi trước khi nung. Tính hiệu suất phản ứng phân hủy CaCO3.
2.Nung m(g) hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung hòa của 2 kim loại A, B thuộc phân nhóm chính nhóm II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp chất rắn Y. cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn thu được 32,5g.
Tính m?
Xác định tên 2 kim loại. Biết chúng thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 5: (4đ)
Cho 4,32g hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước dư thu được 896ml khí (đktc) và một lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn không tan này cho tác dụng với 120ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu dược 6,4g đồng kim loại và dung dịch X. Tách dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y.
Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu?
Tính khối lượng chất rắn Y?
Câu 6: (4đ)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hydrocacbon A ở ( đktc). Sau khi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng 6 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thấy có 20g kết tủa. Khối lượng bình tăng lên 24,8g.
Tìm công thức phân tử của A.
Viết các công thức cấu tạo của A.
(Cho H=1; O=16; N=14; Ca=40; C=12; Cl= 35,5; Ba=137; Mg=24; Cu= 64; Fe= 56; Al=27; K=39; Na=23)
--Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn--
ĐÁP ÁN
Câu 1 (2đ)
1.
a.
Mẫu Na tan dần, tạo ra khí bay ra, trong dung dịch tạo ra kết tủa trắng keo, tan dần trong kiềm dư:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
0,75đ
b.
Dung dịch Br2 nhạt màu dần và trở về không màu:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,25đ
2.
Chọn chất và viết đúng mỗi pthh đạt 0,25đ
CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 → CuO + H2O
CuO + H2 → Cu + H2O
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,
BÙ ĐĂNG CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(Đề thi gồm 2 trang)
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2đ)
Nêu hiện tượng có giái thích ngắn gọn và viết phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau:
Cho mẫu Na vào dung dịch AlCl3.
Sục khí C2H4 vào dung dịch Br2.
Viết các phương trình hóa học hoàn thành dãy biến hóa học sau: A→B→C→D→Cu. Biết A, B, C, D là các hợp chất khác nhau của Đồng.
Câu 2: (2đ)
Nêu phương pháp tách các kim loại ra khỏi hỗn hợp Cu, Ag.
Không dùng thêm hóa chất hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, H2SO4, Phenolphtalein, NaOH.
Câu 3: (4đ)
Chỉ có bơm đựng khí CO2, dung dịch NaOH không rõ nồng độ và 2 cốc thủy tinh chia độ. Hãy nêu cách điều chế dung dịch Na2CO3 không có lẫn NaOH hoặc muối axit mà không dùng thêm một phương pháp hoặc nguyên liệu nào khác.
Thêm dần dần dung dịch KOH 28% vào 50ml dung dịch HNO3 31,5% (d=1,2g/ml) đến trung hòa được dung dịch A. Đưa dung dịch A về 0°C được dung dịch B có nồng độ 12,6% và khối lượng muối tách ra là m(g). Tính m?
Câu 4: (4đ)
1.Một loại đá vôi chứa 85% CaCO3 và 15% tạp chất không bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Khi nung lượng đá vôi đó thu được chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá vôi trước khi nung. Tính hiệu suất phản ứng phân hủy CaCO3.
2.Nung m(g) hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung hòa của 2 kim loại A, B thuộc phân nhóm chính nhóm II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp chất rắn Y. cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn thu được 32,5g.
Tính m?
Xác định tên 2 kim loại. Biết chúng thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 5: (4đ)
Cho 4,32g hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước dư thu được 896ml khí (đktc) và một lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn không tan này cho tác dụng với 120ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu dược 6,4g đồng kim loại và dung dịch X. Tách dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y.
Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu?
Tính khối lượng chất rắn Y?
Câu 6: (4đ)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hydrocacbon A ở ( đktc). Sau khi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng 6 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thấy có 20g kết tủa. Khối lượng bình tăng lên 24,8g.
Tìm công thức phân tử của A.
Viết các công thức cấu tạo của A.
(Cho H=1; O=16; N=14; Ca=40; C=12; Cl= 35,5; Ba=137; Mg=24; Cu= 64; Fe= 56; Al=27; K=39; Na=23)
--Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn--
ĐÁP ÁN
Câu 1 (2đ)
1.
a.
Mẫu Na tan dần, tạo ra khí bay ra, trong dung dịch tạo ra kết tủa trắng keo, tan dần trong kiềm dư:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
0,75đ
b.
Dung dịch Br2 nhạt màu dần và trở về không màu:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,25đ
2.
Chọn chất và viết đúng mỗi pthh đạt 0,25đ
CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 → CuO + H2O
CuO + H2 → Cu + H2O
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)