Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 26/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
THCS MINH HƯNG
MA TRẬN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2015-2016
MÔN HÓA HỌC 9
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
cao
Nhận biết
1 câu
2 điểm
10%
1 câu
2 điểm
10%
2. Mô tả và giải thích hiện tượng
1/2 câu
1 điểm
5%
1/2 câu
1 điểm
5%
3. Điều chế
1/2 câu
1 điểm
5%
1/2 câu
1 điểm
5%
4. Bài toán có yếu tố thực hành
1/2 câu
2 điểm
10%
1/2 câu
2 điểm
10%
5. Bài toán dung dịch: Chất kết tinh
1/2 câu
2 điểm
10%
1/2 câu
2 điểm
10%
6.Tìm tên chất ghép với oxitaxit t.dung với kiềm
1 câu
4 điểm
20%
1 câu
4 điểm
20%
7. Hỗn hợp oxit
1 câu
4 điểm
20%
1 câu
4 điểm
20%
8. Hóa hữu cơ
Tìm CTPT – Viết CTCT
1 câu
4 điểm
20%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %:
2câu
4 điểm
20%
2 câu
8 điểm
40%
2 câu
8 điểm
40%
6 câu
20 điểm
100%
PHÒNG GD – ĐT BÙ ĐĂNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TRƯỜNG THCS MINH HƯNG Năm học 2015 – 2016
(Đề thi gồm 02 trang) ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1(2 điểm): Bằng phương pháp hoá học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO2, SO3. Viết phương trình phản ứng.
Câu 2 (2 điểm):
a. Hãy nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình phản ứng trong thí nghiệm sau: Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch nước vôi trong cho tới dư, sau đó cho tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch vừa thu được.
b. Trình bày phương pháp điều chế CaSO4, FeCl3, H2SiO3 từ hỗn hợp CaCO3, Fe2O3, SiO2
Câu 3 (4 điểm):
Trên hai đĩa cân đặt hai cốc dung dịch HCl và H2SO4 loãng có khối lượng bằng nhau – cân thăng bằng.
- Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 gam CaCO3
- Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 (a) gam Al
Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn giữ vị trí thăng bằng. Hãy tính (a), biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cần hòa tan bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200g dung dịch CuSO4 4% để được dung dịch CuSO4 có nồng độ 14%.
Câu 4 (4 điểm):
Cho luồng khí CO đi qua một ống sứ chứa m gam bột sắt oxit ( FexOy) nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, khi hoà tan toàn bộ lượng kim loại sắt tạo thành ở trên bằng V lít dung dich HCl 2M (có dư) thì thu được một dung dịch, sau khi cô cạn thu được 12,7 gam muối khan.
Xác định công thức sắt oxit
Tính m
Câu 5(4 điểm):
Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit: Al2O3, CuO, K2O. Tiến hành 3 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư, khuấy kĩ thấy còn 15 gam chất rắn không tan.
Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm còn lại 21 gam chất rắn không tan.
Thí nghiệm 3: Nếu cho vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 75% lượng Al2O3 trong A, rồi lại hoà tan vào nước dư, thấy còn lại 25 gam chất rắn không tan.
Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A.
Câu 6(4 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ở đktc một hiđrocacbon A ở thể khí. Sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng 4 lít dung dịch Ca(OH
MA TRẬN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2015-2016
MÔN HÓA HỌC 9
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
cao
Nhận biết
1 câu
2 điểm
10%
1 câu
2 điểm
10%
2. Mô tả và giải thích hiện tượng
1/2 câu
1 điểm
5%
1/2 câu
1 điểm
5%
3. Điều chế
1/2 câu
1 điểm
5%
1/2 câu
1 điểm
5%
4. Bài toán có yếu tố thực hành
1/2 câu
2 điểm
10%
1/2 câu
2 điểm
10%
5. Bài toán dung dịch: Chất kết tinh
1/2 câu
2 điểm
10%
1/2 câu
2 điểm
10%
6.Tìm tên chất ghép với oxitaxit t.dung với kiềm
1 câu
4 điểm
20%
1 câu
4 điểm
20%
7. Hỗn hợp oxit
1 câu
4 điểm
20%
1 câu
4 điểm
20%
8. Hóa hữu cơ
Tìm CTPT – Viết CTCT
1 câu
4 điểm
20%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %:
2câu
4 điểm
20%
2 câu
8 điểm
40%
2 câu
8 điểm
40%
6 câu
20 điểm
100%
PHÒNG GD – ĐT BÙ ĐĂNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TRƯỜNG THCS MINH HƯNG Năm học 2015 – 2016
(Đề thi gồm 02 trang) ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1(2 điểm): Bằng phương pháp hoá học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO2, SO3. Viết phương trình phản ứng.
Câu 2 (2 điểm):
a. Hãy nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình phản ứng trong thí nghiệm sau: Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch nước vôi trong cho tới dư, sau đó cho tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch vừa thu được.
b. Trình bày phương pháp điều chế CaSO4, FeCl3, H2SiO3 từ hỗn hợp CaCO3, Fe2O3, SiO2
Câu 3 (4 điểm):
Trên hai đĩa cân đặt hai cốc dung dịch HCl và H2SO4 loãng có khối lượng bằng nhau – cân thăng bằng.
- Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 gam CaCO3
- Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 (a) gam Al
Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn giữ vị trí thăng bằng. Hãy tính (a), biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cần hòa tan bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200g dung dịch CuSO4 4% để được dung dịch CuSO4 có nồng độ 14%.
Câu 4 (4 điểm):
Cho luồng khí CO đi qua một ống sứ chứa m gam bột sắt oxit ( FexOy) nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, khi hoà tan toàn bộ lượng kim loại sắt tạo thành ở trên bằng V lít dung dich HCl 2M (có dư) thì thu được một dung dịch, sau khi cô cạn thu được 12,7 gam muối khan.
Xác định công thức sắt oxit
Tính m
Câu 5(4 điểm):
Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit: Al2O3, CuO, K2O. Tiến hành 3 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư, khuấy kĩ thấy còn 15 gam chất rắn không tan.
Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3 trong A ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm còn lại 21 gam chất rắn không tan.
Thí nghiệm 3: Nếu cho vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 75% lượng Al2O3 trong A, rồi lại hoà tan vào nước dư, thấy còn lại 25 gam chất rắn không tan.
Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A.
Câu 6(4 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ở đktc một hiđrocacbon A ở thể khí. Sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng 4 lít dung dịch Ca(OH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)