Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương | Ngày 26/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO
HUYỆN BUÔN ĐÔN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THCS CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010.ĐỀ 81

Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)



Câu 1 (4 điểm): Cho sơ đồ biến hóa sau:








Biết A + HCl D + G + H2O
Tìm công thức của các chất kí hiệu bằng các chữ cái (A, B,...). Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.

Câu 2 (2 điểm): Hãy giải thích và chứng minh bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm sau: Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO2). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.

Câu 3 (3 điểm): Hòa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít.

Câu 4 (3 điểm): Cho 4,58g hỗn hợp Zn, Fe, Cu vào cốc đựng 170ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Hãy cho biết dung dịch CuSO4 dư hay hỗn hợp kim loại dư?

Câu 5 (4 điểm): Tính nồng độ mol (CM) ban đầu của dung dịch H2SO4 (dung dịch A) và dung dịch NaOH (dung dịch B). Biết rằng:
- Nếu đổ 3 lít dung dịch A vào 2 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của axit dư là 0,2M.
- Nếu đổ 2 lít dung dịch A vào 3 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ của NaOH dư là 0,1M.

Câu 6 (4 điểm): Hòa tan hoàn toàn 35,2g hỗn hợp gồm kim loại A (hóa trị n) và kim loại B (hóa trị m) bằng 500ml dung dịch axit clohiđric d = 1,2gam/ml. Phản ứng xong, thu được 26,88 lít khí H2 (ở đktc).
a) Tính tổng khối lượng muối thu được.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit ban đầu.




Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GỈOI BẬC THCS CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010

Môn: HÓA HỌC

Câu 1 (3 điểm): Chọn đúng các chất: (các chất X; Y; Z có thể đổi vị trí cho nhau)
A: Fe3O4; B: HCl (0,25 điểm)
X: H2; D: FeCl2 (0,25 điểm)
Y: Al; E: Cl2 (0,25 điểm)
Z: CO; G: FeCl3 (0,25 điểm)
Phương trình hóa học:
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (0,5 điểm)
Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O (0,5 điểm)
3Fe3O4 + 8Al  4Al2O3 + 9Fe (0,5 điểm)
Fe3O4 + 4CO  3Fe + 4CO2 (0,5 điểm)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (0,5 điểm)
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (0,5 điểm)

Câu 2 (2 điểm):
- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max). (0,25 điểm)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3( + H2O (1) (0,25 điểm)
- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. (0,25 điểm)
CaCO3 + CO2 dư + H2O Ca(HCO3)2 (2) (0,25 điểm)
Nhận xét: Khi n = n ( n( = max (0,25 điểm)
Khi n = 2n ( n( = 0 (0,25 điểm)

- Cho tiếp dung dịch Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục ,kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp. (0,25 điểm)
Ca(HCO3)2 +Ca(OH)2 2CaCO3( + 2H2O (3) (0,25 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)