Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 26/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT BÙ ĐĂNG
kỳ thi học sinh giỏi lớp 8 năm học 2012 - 2013
Môn hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể phát đề)
Ngày thi: 10/4/2013
Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1. Fe2O3 + CO FexOy + ?
2. KMnO4 ? + O2 + ?
3. Al + FexOy Fe + ?
4. Fe + O2 FexOy
5. ? + H2O NaOH
Câu 2: (2đ) Hãy viết lại các công thức sau cho đúng: Fe2(OH)3, Al3O2, K2Br3, H2NO3, Ca2(SO4)3, Na2H2PO4, BaPO4, Mg2(HSO3)3, Si2O4, NH4Cl2 và gọi tên các chất.
Câu 3: (3đ)
a. Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Fe ; H2O với các thiết bị cần thiết đầy đủ. Hãy làm thế nào để có thể thực hiện được sự biến đổi sau: Fe Fe3O4 Fe.
b. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho penta oxit, natriclorua, natri oxit.
Câu 4 (3đ) Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X b. Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là:
1,9926x 10-23 gam và C = 12 đvC Câu 5 : ( 2,5 đ) Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxi, 16,47% nitơ còn lại là kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B.
Câu 6 2đ) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %.
Câu 7 . (2,5đ) Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A.
Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính m.
Để hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A ở trên cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng và tính V.
Câu 8 : ( ) Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
1. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
2. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Đáp án
Câu 1: Cân bằng các phương trình hóa học sau:
xFe2O3 + (3x-2y)CO 2 FexOy + (3x-2y)CO2
2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2
2yAl + 3 FexOy 3xFe + yAl2O3
2xFe + yO2 2 FexOy
Na2O + H2O 2NaOH
-Phản ứng 4 và 5 là phản ứng hoá hợp
- Phản ứng 2 là phản ứng phân huỷ,4 pư hoá hợp
-phản ứng 1,2,3 và 4 là phản ứng oxi hoá khử
(Nếu thiếu ĐK t0 ở các phản ứng 1,2,3,4 thì chỉ cho ½ số điểm của phản ứng đó)
Câu 2:
Viết lại các công thức cho đúng và gọi tên các chất.
Fe(OH)3 : Sắt(III) hidroxit; Al2O3 : Nhôm oxit
KBr : Kalibromua; HNO3: Axit nitric
CaSO4: Canxi sunfat ; NaH2PO4: Natri đihidrophotphat
Ba3(PO4)2 : Bari photphat; Mg(HSO3)2: Magie hiđrosunfit
SiO2 : Silicđioxit NH4Cl : Amoniclorua.
Câu 3:
a. - Điều chế H2, O2 bằng cách điện phân nước
kỳ thi học sinh giỏi lớp 8 năm học 2012 - 2013
Môn hoá học
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể phát đề)
Ngày thi: 10/4/2013
Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
1. Fe2O3 + CO FexOy + ?
2. KMnO4 ? + O2 + ?
3. Al + FexOy Fe + ?
4. Fe + O2 FexOy
5. ? + H2O NaOH
Câu 2: (2đ) Hãy viết lại các công thức sau cho đúng: Fe2(OH)3, Al3O2, K2Br3, H2NO3, Ca2(SO4)3, Na2H2PO4, BaPO4, Mg2(HSO3)3, Si2O4, NH4Cl2 và gọi tên các chất.
Câu 3: (3đ)
a. Từ các hóa chất có sẵn sau đây: Fe ; H2O với các thiết bị cần thiết đầy đủ. Hãy làm thế nào để có thể thực hiện được sự biến đổi sau: Fe Fe3O4 Fe.
b. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau: vôi sống, magie oxit, điphotpho penta oxit, natriclorua, natri oxit.
Câu 4 (3đ) Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X b. Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là:
1,9926x 10-23 gam và C = 12 đvC Câu 5 : ( 2,5 đ) Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxi, 16,47% nitơ còn lại là kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B.
Câu 6 2đ) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %.
Câu 7 . (2,5đ) Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A.
Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính m.
Để hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A ở trên cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng và tính V.
Câu 8 : ( ) Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
1. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
2. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Đáp án
Câu 1: Cân bằng các phương trình hóa học sau:
xFe2O3 + (3x-2y)CO 2 FexOy + (3x-2y)CO2
2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2
2yAl + 3 FexOy 3xFe + yAl2O3
2xFe + yO2 2 FexOy
Na2O + H2O 2NaOH
-Phản ứng 4 và 5 là phản ứng hoá hợp
- Phản ứng 2 là phản ứng phân huỷ,4 pư hoá hợp
-phản ứng 1,2,3 và 4 là phản ứng oxi hoá khử
(Nếu thiếu ĐK t0 ở các phản ứng 1,2,3,4 thì chỉ cho ½ số điểm của phản ứng đó)
Câu 2:
Viết lại các công thức cho đúng và gọi tên các chất.
Fe(OH)3 : Sắt(III) hidroxit; Al2O3 : Nhôm oxit
KBr : Kalibromua; HNO3: Axit nitric
CaSO4: Canxi sunfat ; NaH2PO4: Natri đihidrophotphat
Ba3(PO4)2 : Bari photphat; Mg(HSO3)2: Magie hiđrosunfit
SiO2 : Silicđioxit NH4Cl : Amoniclorua.
Câu 3:
a. - Điều chế H2, O2 bằng cách điện phân nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)