Đề thi chọn HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 26/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT THĂNG BÌNH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 9 THCS
ĐỀ SỐ 13
Câu 1:
1. Chỉ được dùng một kim loại duy nhất (các dụng cụ cần thiết coi như có đủ), hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: , , , .
2. Cho một luồng khí (dư) lần lượt đi qua 5 ống mắc nối tiếp đựng các oxit được nung nóng (như hình vẽ):
(1) (2) (3) (4) (5)
Hãy xác định các chất trong từng ống sau thí nghiệm và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2:
1. Một học sinh yêu thích môn hóa học, trong chuyến về thăm khu du lịch Tam Cốc-Bích Động (Ninh Bình) có mang về một lọ nước (nước nhỏ từ nhũ đá trên trần động xuống). Học sinh đó đã chia lọ nước làm 3 phần và làm các thí nghiệm sau:
- Phần 1: Đun sôi
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch
- Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch
Hãy nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học có thể xảy ra.
2. Chỉ dùng một hoá chất, trình bày cách phân biệt: Kaliclorua, amoninitrat và supephotphat kép.
Câu 3:
1. Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch A và nồng độ phần trăm của dung dịch B.
2. Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561% ở 1000C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 200C thì thấy có m1 gam MSO4.5H2O kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1 – m2 = 6,5 và độ tan của MSO4 ở 200C là 20,92 gam trong 100 gam H2O. Xác định công thức muối MSO4.
Câu 4 :
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính phần trăm thể tích khí CO trong X.
Câu 5:
Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl l,5M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính a.
Câu 1 (2,5 điểm):
1.Chọn kim loại Ba để nhận biết. Lấy mẫu thử và cho từng mẩu Ba vào các mẫu thử:
+ Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa trắng thì đó là do các phản ứng:
Trắng
+ Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa màu nâu đỏ là do các phản ứng:
Nâu đỏ
+ Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan đó là do các phản ứng:
+ Mẫu nào chỉ sủi bọt khí và không thấy có kết tủa đó là do phản ứng:
2. + Ống 1: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là
+ Ống 2: Có phản ứng:
Do dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 2 là
+ Ống 3: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là
+ Ống 4: Có các phản ứng:
(Hoặc )
Do dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 4 là Fe
+ Ống 5: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là
Câu 2 (2,5 điểm):
1/ Lọ nước bạn học sinh mang về là dung dịch chứa chủ yếu
+ Phần 1: Đun sôi có cặn trắng và khí xuất hiện do phản ứng
+ Phần 2
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 9 THCS
ĐỀ SỐ 13
Câu 1:
1. Chỉ được dùng một kim loại duy nhất (các dụng cụ cần thiết coi như có đủ), hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: , , , .
2. Cho một luồng khí (dư) lần lượt đi qua 5 ống mắc nối tiếp đựng các oxit được nung nóng (như hình vẽ):
(1) (2) (3) (4) (5)
Hãy xác định các chất trong từng ống sau thí nghiệm và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2:
1. Một học sinh yêu thích môn hóa học, trong chuyến về thăm khu du lịch Tam Cốc-Bích Động (Ninh Bình) có mang về một lọ nước (nước nhỏ từ nhũ đá trên trần động xuống). Học sinh đó đã chia lọ nước làm 3 phần và làm các thí nghiệm sau:
- Phần 1: Đun sôi
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch
- Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch
Hãy nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học có thể xảy ra.
2. Chỉ dùng một hoá chất, trình bày cách phân biệt: Kaliclorua, amoninitrat và supephotphat kép.
Câu 3:
1. Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch A và nồng độ phần trăm của dung dịch B.
2. Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561% ở 1000C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 200C thì thấy có m1 gam MSO4.5H2O kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1 – m2 = 6,5 và độ tan của MSO4 ở 200C là 20,92 gam trong 100 gam H2O. Xác định công thức muối MSO4.
Câu 4 :
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính phần trăm thể tích khí CO trong X.
Câu 5:
Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl l,5M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính a.
Câu 1 (2,5 điểm):
1.Chọn kim loại Ba để nhận biết. Lấy mẫu thử và cho từng mẩu Ba vào các mẫu thử:
+ Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa trắng thì đó là do các phản ứng:
Trắng
+ Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa màu nâu đỏ là do các phản ứng:
Nâu đỏ
+ Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan đó là do các phản ứng:
+ Mẫu nào chỉ sủi bọt khí và không thấy có kết tủa đó là do phản ứng:
2. + Ống 1: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là
+ Ống 2: Có phản ứng:
Do dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 2 là
+ Ống 3: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là
+ Ống 4: Có các phản ứng:
(Hoặc )
Do dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 4 là Fe
+ Ống 5: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là
Câu 2 (2,5 điểm):
1/ Lọ nước bạn học sinh mang về là dung dịch chứa chủ yếu
+ Phần 1: Đun sôi có cặn trắng và khí xuất hiện do phản ứng
+ Phần 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)