Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi nguyễn thị ngọc thảo | Ngày 26/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
Trường THCS BIÊN GIỚI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độclập – Tự do – Hạnhphúc


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN - NĂM HỌC: 2018 – 2019
Mônthi: HÓA HỌC ; LỚP: 9
Thờigian: 60phút(khôngkểthờigianphátđề)

Câu 1:(5 điểm)
Cóbagóiphânbónhóahọc: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2. Chỉdùngdung dịchCa(OH)2làmthếnàođểphânbiệtbaloạiphânbóntrên. Viếtcácphươngtrìnhhóahọc minh họa?
Câu 2:(5 điểm))
Viếtcácphươngtrìnhphảnứngthựchiệnchuỗichuyểnhóasau:
FeCl2Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Câu 3: (5 điểm)
Cho 4,48 gam một Oxit kim loại hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch
H2SO4 0,8M. Đun nhẹ dung dịch thu được 13,76 gam tinh thể ngậm nước.
Xác định công thức phân tử của Oxit.
Xác định công thức phân tử của tinh thể hidrat.
Câu 4:(5 điểm)
Hai lá kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2, một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm mất 0,15 gam.
Hỏi khối lượng lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết rằng trong cả hai trường hợp kẽm bị hòa tan là như nhau.
















ĐÁP ÁN


Câu 1: (5 điểm )
Lấymỗigóimộtítlàmmẫuthử:
- Cho Ca(OH)2vào, mẫuthửnàocókhímùikhailàNH4NO3
Ca(OH)2 + 2NH4NO3Ca(NO3)2 +2H2O +2NH3
- mẫuthửnàotạothànhmuốikhông tan làCa(H2PO4)2
2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 Ca3(PO4)2 + 4H2O
- CònlạikhônghiệntượnglàKCl
Câu 2: (5 điểm )
FeCl2 + 2AgNO3Fe(NO3)2 + 2AgCl (1ñieåm)
3Fe(NO3)2 + Cl22Fe(NO3)3 + FeCl3 (1ñieåm)
Fe(NO3)3 +3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3 (1ñieåm)
2Fe(OH)3Fe2O3 + 3H2O (1ñieåm)
Fe2O3 + 3H22Fe +3 H2O
Câu 3: (5 điểm )
Gọi R làkimloạicầntìmcóhóatrị II ta cócôngthứcOxitlà RO.
SốMolH2SO4= 0,1. 0,8 = 0,08 mol
RO + H2SO4( RSO4 + H2O
mol 0,08 0,08 0,08 0,08
4,48g
KhốilượngOxit = 0,08.(R + 16) = 4,48
R = 40
VậykimloạicầntìmlàCanxi (Ca)
CôngthứccủaOxit là : CaO
công thức phân tử của tinh thể hidrat là CaSO4.n H2O
Khốilượngtinhthểngậmnước = 0,08.(136 + 18n) = 13,76
10,88 + 1,44n = 13,76
n = 2
Vậycông thức phân tử của tinh thể hidrat là CaSO4.2 H2O.


0,5
1

1
1
1
0,5

1
1
1
1
1


0,5

1


0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5


Câu 4: (5 điểm)
*Phảnứngcủalákẽmthứnhấtvới dung dịch Cu(NO3)2 là:
Zn + Cu(NO3)2 ( Zn(NO3)2 + Cu↓ (1)
Mol: x x
-Gọisốmolkẽmđãthamgiaphảnứngtrongmỗitrườnghợplà x (mol).
- Khốilượngkẽmđãthamgiaphảnứnglà: 65x (g)
- Khốilượngđồngsinhralà: 64x (g)
- Khốilượnglákẽmthứnhấtgiảmđilà: 65x – 64x = 0,15
x = 0,15 (mol)
*Phảnứngcủalákẽmthứhaivới dung dịchPb(NO3)2 là:
Zn + Pb(NO3)2 ( Zn(NO3)2 + Pb↓ (2)
Mol: 0,15 0,15
-Theo đềbài, ta có: n Zn (2) = n Zn (1) = 0,15 (mol)
- Khốilượngkẽmđãthamgiaphảnứnglà: 0,15 . 65 = 9,75 (g)
- Khốilượngchìsinhralà: 0,15 . 207 = 31,05 (g)
-Vì: Khốilượngkẽmbịhòatan rabéhơnkhốilượngchìsinhrabámvào, nênkhốilượnglákẽmthứhaităngthêm.
-khốilượnglákẽmthứhaităngthêmlà: 31,05 – 9,75 = 21,3 (g).



0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5

0,5

0,5

Tổngcộng:
20 điểm


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị ngọc thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)