Đề thi chọn HSG

Chia sẻ bởi Titus Kun | Ngày 26/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Đề thi chọn HSG thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGỌC LẶC

KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC: 2018-2019
Môn thi: Hóa Học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: ……/02/2019
(Đề thi gồm 01 trang, 10 câu)


Câu 1 (2.0 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết PTHH giải thích cho các hiện tượng trong các thí nghiệm sau:
TN1. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3
TN2. Sục khí CO2 dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2 .
2. Viết các PTHH thực hiện chuỗi phản ứng sau:
C2H5COOHC2H5COONaC4H10CH4C2H2C6H6Toluen
Câu 2 (2.0 điểm):
1. Từ than đá, đá vôi, nước, điều kiện kĩ thuật cần thiết khác có đủ, hãy viết các phản ứng điều chế ancol etylic.
2. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau :
a. HOOC – COOH  + KMnO4  + H2SO4  CO2 +  K2SO4  +  MnSO4   +  H2O
b. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + N2O + H2O
Câu 3 (2.0 điểm)
1. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng chất sau ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi khối lượng của chúng: CuO, AlCl3, CuCl2 và Al2O3.
2. Đốt cháy 4,5g một hợp chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố thu được 0,45mol H2O. Hãy tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ trên, biết phân tử khối của hợp chất trên là 30.
Câu 4 (2.0 điểm)
1. Trình bày cách pha chế 560g dung dịch CuSO4 8% từ dung dịch CuSO4 16%?
2. Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí. Hãy vẽ hình mô tả cách điều chế và thu khí oxi đúng cách.
Câu 5 (2.0 điểm)
1. Nêu vai trò của cát trong thí nghiệm đốt cháy Na trong bình khí oxi. Có thể thay cát trong thí nghiệm trên bởi nước được không? Hóa chất nào có thể dùng để xử lí Na dư trong thí nghiệm trên, vì sao?
2. Cho 8,5g hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lit khí H2 (đktc). Tìm hai kim loại A, B?
Câu 6 (2.0 điểm) Bột CuO bị lẫn ít bột than (hỗn hợp A)
a. Trình bày phương pháp hóa học để lấy riêng CuO
b. Lấy một ít hỗn hợp nung nóng trong chân không (không có mặt oxi) tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải thích sự biến đổi màu của hỗn hợp bằng các phản ứng. Nếu nung hỗn hợp A trong không khí thì hiện tượng xảy ra như thế nào?
Câu 7 (2.0 điểm) Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5lit dd CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, cân lại thấy khối lượng thanh M tăng thêm 0,4g còn nồng độ của dung dịch CuSO4 giảm 50% so với ban đầu.
a. Xác định kim loại M.
b. Lấy m(g) kim loại M cho vào 1 lit dd chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng thu được 15,28g chất rắn A và dung dịch B. Tính m.
Câu 8 (2.0 điểm) Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O có phân tử khối bằng 90đvC. Hòa tan X vào dung môi trơ rồi cho tác dụng với lượng Na dư thì thu được số mol khí H2 bằng số mol X. Viết công thức cấu tạo của tất cả các chất mạch hở thỏa mãn điều kiện đã cho, viết PTHH xảy ra.
Câu 9 (2.0 điểm) Đặt 2 cốc A, B có khối lượng bằng nhau trên 2 đĩa cân, cân thằng bằng. Thêm vào cốc A một quả cân nặng 1056g; thêm 1000gam dd HCl 7,3% vào cốc B thì cân mất thăng bằng. Phải thêm vào cốc B m gam CaCO3 để cho cân thăng bằng trở lại, biết rằng khi cân thăng bằng trở lại thì trong cốc B không còn CaCO3. Tính m và nồng độ % của chất tan trong cốc B sau khi cân thăng bằng trở lại.
Câu 10 (2.0 điểm) Cho 10,4g hỗn hợp bột X gồm Fe và Mg (có tỉ lệ số mol 1:2) hoà tan vừa hết trong 600ml dung dịch HNO3 x(M), thu được 3,36 lit hỗn hợp Y
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Titus Kun
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)